I/ MỤC TIÊU:-
- Giúp HS ôn tập cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Củng cố cách giải toán có lời văn (liên hoan đến so sánh hai số hơn kém nhau 1 đơn vị)
II/ Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài 2, 4.
- 1 HS lên trả lời bài tập 1.
- Nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài , ghi đề .
b) Tìm hiểu bài.
40 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 4 Lớp 3 - Hậu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân.
2. Thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu 5 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vaò bảng con.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
24
2
48
22
4
88
11
5
55
33
3
99
20
4
80
Bài 2:
- Gv yêu cầu hs đọc đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gv gọi 4 Hs lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
32
3
96
11
666
42
2
84
13
3
39
Bài 3:
- Gv gọi 2 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải.
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự tóm tắt và giải và làm vào vở. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Tóm tắt
Mỗi hộp : 12 bút chì màu
4 hộp :....bút chì màu?
Giải
Số bút chì màu trong 4 hộp như thế có tất cả là:
12 x 4 = 48 (bút chì).
Đáp số: 48 bút chì màu.
Củng cố – dặn dò.
Cho các em chơi trò chơi
Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các nhóm thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 2 phút, nhóm nào làm bài xong trước, đúng sẽ chiến thắng.
Đặt rồi tính.
44 x 2 ; 33 x 3 ; 42 x 2 ;
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- Gọi một em nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hs đọc phép nhân.
Chuyển phép nhân thành tổng:
12 + 12 +12 = 36
HS lắng nghe.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
5 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS nêu
4 Hs lên bảng làm. Lớp làm bài vào bảng con
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Mỗi hộp có 12 bút chì màu.
+4 hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu?
Hs làm bài vào vở. Một Hs lên bảng làm.
--------------------------------------------------------
Đạo đức
(Tiết 4)
Giữ lời hứa (tiết 2).
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là giữ lời hứa . Vì sao phải giữ lời hứa.
- HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- HS có thái độ quý trọng những người biết giữ đúng lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu bài tập cho hoạt động 1.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Giữ lời hứa
- Gọi 2 em trả lời câu hỏi:
- H: Thế nào là giữ lời hứa?
- H: Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 người
GV yêu cầu HS làm bài tập 4 trong VBT.
Gv nhận xét các ý kiến của các nhóm, bổ sung.
Gv chốt lại: Các việc làm a,b là giữ lời hứa. Các việc làm c, d là không giữ đúng lời hứa .
* Hoạt động 2: Đóng vai.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó là sai
VD: Hái trộm quả trong vườn nhà người khác, đi tắm sông. Khi đó em sẽ làm gì?
H: Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không? Vì sao?
H: Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa. Yêu cầu HS tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình hoặc lưỡng lự bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước:
Màu đỏ : đồng tình.
Màu xanh : không đồng tình.
Màu trắng: lưỡng lự.
GV kết luận: đồng tình với các ý kiến b, d, e. Không đồng tình với các ý kiến a,c,f.
GV kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện những điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
3. Củng cố – dặn dò.
- Cả lớp đọc đồng thanh câu ca dao trong SGK.
- Chuẩn bị bài sau: Tự làm lấy việc của mình.
- Nhận xét bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 4: Hãy ghi vào ô c Chữ Đ trước hành vi biết giữ lời hứa, chữ S trước những hành vi không giữ đúng lời hứa .
c a, Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về. Đén giờ hẹn, Vân vội tạm biệt bạn ra về, mặc dù đang chơi vui.
c b, Gìơ sinh hoạt lớp tuần trước, Cường bị phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học. Cường tỏ ra rất hối hận, hứa với cô giáo và cả lớp sẽ sửa chữa. Nhưng chỉ được vài hôm, cậu ta lại nói chuyện riêng và đùa nghịch trong lớp học.
c c. Quy hứa với em bé sau khi học xong sẽ cùng chơi đồ hàng với em. Nhưng khi học xong thì trên ti vi có phim hoạt hình. Thế là Quy ngồi xem phim, bỏ mặc em bé chơi một mình.
c d. Tú hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé Dung, con chú hàng xóm. Và em đã dành cả buổi sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc diều. Đến chiều, Tú mang diều sang cho bé Dung. Bé mừng rỡ cảm ơn anh Tú.
Hs các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến của mình.
1 số nhóm lên trình bày kết quả. Cả lớp theo dõi , bổ sung.
HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
Các nhóm lên đóng vai.
Cả lớp trao đổi thảo luận.
a)Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì.
b)Chỉ nên hứa những điều mình có thể làm được.
Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không thì không quan trọng.
Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy, tôn trọng.
Cần xin lỗi và giải thích rõ lí do khi không thể thực hiện được lời hứa.
Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi.
HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do.
--------------------------------------------------------
Chính tả (Nghe – viết)
(Tiết 8)
Ông ngoại
I/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe- viết chính tả.
- Giúp Hs nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài “ Ông ngoại”.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó( oay)
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âmđầu : r/gi/d hoặc ân/âng.
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết BT2
Vở bài tập, SGK.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ: “ Người mẹ”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết, lớp viết vào bảng con các từ: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.
- Gv nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới
a)Giới thiệu bài , ghi đề.
b)Tìm hiểu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.
- Gv gọi 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung đoạn văn.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Gv hướng dẫn Hs tự viết ra nháp những tiếng dễ viết sai: nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo,….
* Gv yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
* Gv đọc Hs viết bài vaò vở.
- Gv đọc từng cụm từ, từng câu.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
* Gv chấm chữa bài
- Gv yêu cầu Hs tự soát lỗi và chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chia bảng làm 3 cột, mời 3 nhóm thi trò chơi tiếp sức. Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Những từ có vần oay: nước xoáy, ngoáy trầu, ngoáy tai, ngúng ngoaỷ, tí toáy, hí hoáy, nhí hoáy, loay hoay, ngọ ngoạy, ngó ngoáy.
+ Bài tập 3 (lựa chọn)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- GV gọi HS lên bảng làm , lớp làm vở.
Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu b) Sân – nâng – chuyên cần
3/ Củng cố,dặn dò
Về nhà tập viết lại từ khó hay sai.
GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hai Hs đọc đoạn văn.
+ Gồm 3 câu.
+ Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết vào vở.
HS tự soát lỗi và sửa lỗi ra lề vở.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Đại diện các nhóm lên bảng làm thi.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm vào VBT.
Hs nhận xét.
--------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp
(Tiết4)
Sinh hoạt cuối tuần 4
I.Mục đích yêu cầu.
- Nhận xét ưu khuyết điểm của các em.
- Từ đó các em phát huy ưu điểm , khắc phục nhược điểm.
- Đề ra hướng tuần tới.
II. Tiến hành sinh hoạt
- Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp sinh hoạt.
- Các tổ trưởng nhận xét tổ mình về 3 mặt: đạo dức, học tập , các hoạt động khác
-GV nhận xét , đánh giá chung.
- Ưu điểm: Nhìn chung các em ngoan ngoãn, vâng lời cô giáo, đi học chuyên cần. Về nhà có học bài và chuẩn bị bài chu đáo. Nề nếp ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc. Trong giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài, nghỉ học có xin phép
- Vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ.Các em ăn mặc đồng phục gọn gàng đúng tác phong của người học sinh.
- Tồn tại: Bên cạnh đó còn có một vài em còn quên vở bài tập ở nhà, đến lớp chưa thuộc bài.
Tuyên dương:
Kế hoạch tuần 5
- Phát huy các mặt mạnh mà các em đã đạt được trong tuần qua.
- GV nhắc nhở các em phải học bài và chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
File đính kèm:
- tuần 4 .doc