I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II.ĐỒ DÙNG :
- Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài.
28 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 33 Lớp 2A Năm 2012-2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận xét: a.Chân lấm tay bùn.
- GV chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS cùng GV hệ thống lại bài.
- GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------***-------------------------------------------
Tự học
Luyện viết chữ hoa: V( kiểu 2)
I- Mục tiêu :
- Luyện viết bài tập viết chữ hoa V ( kiểu 2 ).
- Luyện viết đúng quy trình và cỡ chữ,chữ hoa V và dòng ứng dụng .
II - Hoạt động lên lớp
1- Luyện viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng .
- GV viết mẫu theo đúng quy trình viết chữ V.
- HS luyện viết vào vở nháp
- Nhận xét uốn nắn
- Hướng dẫn HS viết vào phần 2 vở Tập viết.
- GV theodõi và giúp đỡ HS còn viết chưa đúng cỡ chữ và chưa đúng quy trình.
2- Chấm chữa bài.
3 - Nhận xét tiết học,dặn dò: những HS viết chưa đẹp và chưa đúng cỡ chữ ,kích thước về tập viết thêm.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2011
Chính tả (Nghe - viết)
Lượm
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.
- Làm được BT(2) a/ b hoặc BT(3) a / b.
II. Hoạt động dạy-học:
A. Bài cũ:
- GV đọc, HS viết bảng con: chúm chím, dễ thương.
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn nghe, viết:
a. GV đọc bài chính tả một lần, 2HS đọc lại.
? Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ (4 chữ)
? Những con chữ nào được viết hoa
? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở
- HS viết bảng con: loắt choắt, nghênh nghênh, nghèo.
- GV nhận xét.
b. GV đọc cho HS nghe và viết.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS viết xong trao đổi vở cho nhau.
c. Chấm chữa bài:
- GV nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2b: HS đọc yêu cầu: chọn chữ trong ngoặc để điền vào chỗ chấm
(kín, kiến): con ......., ...... mít
(chín, chiến): cơm ......, .......... đấu
(tim, tiêm) : kim ..., trái ...
- HS làm vào vở, GV nhận xét.
4.Dặn dò:
- Về nhà luyện viết thêm.
----------------------------------------------***-------------------------------------------
Toán
Tiết 165: Ôn tập về phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc dấu chia ; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- HS làm được BT 1( a); Bài 2 ( dòng1): Bài 3. 5.
II.Hoạt động dạy học:
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm
-HS làm miệng kết quả
4 x 9 = 36 : 4 = 5 x 7 = 35 : 5 =
-Lớp cùng GV nhận xét, ghi bảng .
-HS nhận xét: phép chia là phép ngược lại của phép nhân
Bài 2: HS đọc yêu cầu: Tính
4 x 6 + 16 = 20 : 4 x 6 =
- HS cách làm .
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
- Lớp cùng GV nhận xét.
Bài 3: HS đọc bài toán và phân tích
? Bài toán cho biết gì (lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng 3 học sinh)
? Bài toán hỏi gì (Lớp 2A có bao nhiêu học sinh?)
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Lớp 2A có số học sinh là:
8 x 3 = 24 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh
- HS cùng GV nhận xét.
Bài4: HS khá, giỏi làm bài
Hình nào đã khoang vào 1/3 số hình tròn?
- HS trả lời miệng, GV nhận xét :Hình a
Bài 5: Tìm x
a.x : 3 = 5 b. 5 x = 35
- HS nêu tên thành phần trong phép nhân và phép chia và cách tìm thừa số , số bị chia.
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
- GV chấm và chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS cùng GV hệ thống lại bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài và xem bài sau.
---------------------------------------***-------------------------------------------
Tập làm văn
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
I.Mục tiêu:
- Biết đáp lời an ủi trong các tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Viết được một đọan văn ngắn kể về một việc làm tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
II.Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
- 2HS đọc và nói nội dung trong sổ liên lạc.
- HS trả lời
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, nội dung tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập1: (miệng)
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập:Hãy nhắc lại lời an ủi và đáp lời của nhân vật
- HS quan sát tranh ở SGK và đọc thầm lời đối thoại.
- HS thực hành đối đáp lời của hai nhân vật
VD:HS 1.Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
HS 2.Cảm ơn bạn..
- HS cùng GV nhận xét.
Bài tập 2: (miệng)
- HS đọc yêu cầu: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau
a.Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ đạt điểm tốt.”
VD: Đáp : Dạ em cảm ơn cô.
- HS thảo luận theo nhóm đôi theo trường hợp b, c
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Lớp cùng GV nhận xét.
Bài tập 3: (viết) Hãy viết một đoạn văn ngắn(3, 4 câu ) kể một việc tốt của em (hoặc của bạn em). Ví dụ:
- Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm.
Cho bạn đi chung áo mưa.
- GV hướng đọc một đoạn văn mẫu: Mấy hôm nay mẹ em bị sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến khám bệnh cho mẹ . Còn em thì rót nước cho mẹ uống.
- Các em hãy nêu việc làm của em hoặc em đã chứng kiến người khác làm và viết thành một đoạn văn ngắn.
- HS làm vào vở và đọc lên
- GV nhận xét
4.Củng cố, dặn dò:
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét giờ học.
--------------------------------------------***---------------------------------------
--------------------------------------------***---------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
- HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
- Có ý thức khắc phục những nhược điểm và phát huy những ưu điểm.
- Kế hoạch trong tuần tới.
- HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
- GV cho HS sinh hoạt theo tổ.
- Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
- Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
- Tổ khác nhận xét.
- GV nhận xét chung: - Nề nếp; - Học tập; - Vệ sinh
2.Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì nề nếp.
- Thi đua học tốt dành nhiều điểm 10 .
- Tiếp tục rèn đọc và viết cho em :
- Rèn viết cho em :
- Vệ sinh sạch sẽ.
3.Làm vệ sinh lớp học:
- GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ:; Tổ 1: Quét mạng nhện, lau bảng; Tổ 2: Lau tủ, các cánh cửa. Tổ 3: quét phòng học
- Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện.
- GV theo dõi
- HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét chung.
? Các em thấy lớp học bây giờ như thế nào
- HS trả lời
- GV : Các em biết giữ vệ sinh sạch sẽ là giữ môi trường xanh, sạch, đẹp để có một không khí trong lành.
--------------------------------------------***---------------------------------------------
Buổi chiều:
Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tháng 4:
Chủ đề : Hòa bình và hữa nghị.
Hoạt động 1: Trò chơi: Vượt biển an toàn.
1. Mục tiêu:
- HS biết thể hiện tình đoàn kết, tương trợ bạn bè trong quá trình chơi.
- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hỗ trợ, giúp đỡ bạn bè những lúc khó khăn, hoạn nạn.
2. Quy mô hoạt động:
Tổ chức theo lớp
3. Tài liệu phương tiện:
- Sân trường để chơi.
- Một số tờ báo cũ khổ to, đủ mỗi nhóm 1 tờ.
4. Cách tiến hành:
- GV: phổ biến tên trò chơi cách chơi để HS nắm được:
+ Tên trò chơi: Vượt biển an toàn
+ Cách chơi:
Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 – 6 em, phát cho mỗi nhóm một tờ báo và quy định khoảng sân là “ Biển” còn tờ báo là “ thuyền” để vượt biển.
Bắt đầu chơi, tát cả vừa hát một bài hát về biển vừa đi lại trong khoảng sân như đang bơi trên biển. Khi người điều khiển hô “ Bão biển”, tất cả mọi người phải chạy ngay về thuyền của mình, nhưng làm sao cho cả nhóm phải đứng gọn trong thuyền. Ai bị rơi một chân ra ngoài thuyền, coi như chết đuối. Khi tiếng hát lại cất lên, báo hiệu bão tan, biển lại bình yên, mọi người lại tiếp tục bơi. Nhưng thuyền sau cơn bão đã bị rách, chỉ còn một nửa( các nhóm phải gấp đôi tờ báo lại). Và khi có hiệu lệnh
“ Bão biển”, mọi người lại phải chạy về thuyền…
Trò chơi cứ tiếp tục như vậy nhưng càng về sau càng khó khăn vì thuyền càng nhỏ lai nên mọi người phải biết cách hợp tác với nhau đứng như thế nào để không ai bih rơi ra khỏi thuyền. Nhóm nào bảo tồn được số người đến cùng, nhóm đó sẽ thắng cuộc.
- Tổ chức cho HS chơi thử
- Tổ chức cho HS chơi thật.
- Thảo luận sau trò chơi.
? Để giành được thắng cuộc sau trò chơi, mỗi nhóm cần phải làm gì.
? Em có thể rút ra điều gì sau khi chơi.
GV kết luận: Chúng ta cần phải đoàn kết, hợp tác với nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
Hoạt động 2: Trò chơi : “ Chạy tiếp sức vì hòa bình”.
1. Mục tiêu:
- Thông qua trò chơi, giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hợp tác vì hòa bình.
2. Quy mô hoạt động
Tổ chức theo lớp.
3. Tài liệu phương tiện:
- Khoảng sân rộng để tổ chức trò chơi.
- Mỗi tổ có một chiếc cờ hòa bình nhỏ ( màu xanh da trời ở giữa có hình chi bồ câu trắng).
4. Cách tiến hành:
- GV phổ biến trò chơi, ý nghĩa, cách chơi và luật chơi:
+ Tên trò chơi : Chạy tiếp sức vì hòa bình.
+ ý nghĩa: Trò chơi muốn nhắc nhở chúng ta cần phải biết đoàn kết, hợp tác vì hào bình.
+ Cách chơi:
Chiều dài quanh sân trường được chia thành nhiều chặng( tùy theo số người của mỗi đội chơi là mấy người). ở đích của chặng cuối cùng có bố trí lỗ để cắm cờ. Mỗi tổ cử một đội chơi khoảng 4 – 5 em. Những thành viên của các đội sẽ đứng ở vị trí xuất phát của từng chặng khác nhau. Bắt đầu chơi, theo hiệu lệnh của trọng tài, người số 1 của mỗi đội sẽ cầm cờ chạy hết chặng đường thứ nhất và giao cờ cho người thứ hai của đội mình. Người thứ hai nhận cờ và chạy tiếp hết chặng đường thứ hai để giao cờ cho người thứ ba của đội mình. Cứ như vậy cho đến khi người cuối cùng của đội nào mang được cờ về cắm ở đích trước là đội thắng cuộc.
+ Luật chơi: Đội nào để rơi cờ trong khi chạy hoặc khi trao cờ cho nhau, đội đó sẽ thua cuộc.
- Các rổ cử người tham gia trò chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử.
- HS chơi thật.
- Công bố đội thắng cuộc và tuyên dương đội thắng cuộc.
---------***---------
File đính kèm:
- giao an tuan 33.doc