Giáo án Tuần 32 Buổi 1 Lớp 2

I. MỤC TIÊU

 - Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả được CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời được CH 4)

II. CHUẨN BỊ

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 - Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 32 Buổi 1 Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở. - 3 HS lên bảng viết các từ sau: vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc. - 2 HS nhắc lại tên bài. - 3 đến 5 HS đọc. - Chị lao công. - Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. - Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị. - Thuộc thể thơ tự do. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - HS đọc và viết các từ bên. - Cả lớp viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - Tự làm bài theo yêu cầu: a) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. Thể dục Tiết 63: Chuyền cầu – Trò chơi: “Ném bóng trúng đích” I. Mục tiêu: - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 người. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh sân tập. Phương tiện: Còi, kẻ vạch chuẩn bị. III. CáC HọAT ĐộNG DạY HọC : Phần Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: 2. Phần cơ bản: 3. Phần kết thúc: - Phổ biến nội dung, y/c tiết học. - Tổ chức cho HS: + Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai. + Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. + Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy *Giáo viên nêu tên trò chơi “Ném bóng trúng đích” - Chia 2 nhóm tham gia trò chơi. - Ôn “Chuyền cầu” - Luyện tập như tiết 62. - Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò chơi đúng . - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - Một số động tác thả lỏng. - Nhảy thả lỏng - Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà. - Tập hợp hàng. - Lắng nghe. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - Cán sự lớp điều khiển - HS thực hiện. - HS thực hiện. ****************************************************************** Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 Tự nhiên và xã hội Tiết 32: Mặt Trời và phương hướng I. Mục tiêu - Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn. - Dựa vào Mặt Trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào. II. Chuẩn bị - Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn. - Tranh vẽ trang 67 SGK. - Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em? - Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? - Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? - GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH: - Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết: + Hình 1 là gì? + Hình 2 là gì? + Mặt Trời mọc khi nào? + Mặt Trời lặn khi nào? - Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không? - Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì? - Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào? - Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. b. Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời. - Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK. - Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Bạn gái làm tn để xác định phương hướng? + Phương Đông ở đâu? + Phương Tây ở đâu? + Phương Bắc ở đâu? + Phương Nam ở đâu? - Th/hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. - Sau 4’ gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm. c. Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất. - Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”. Phổ biến luật chơi: - Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi. - GV phát các bức vẽ. - GV yêu cầu các nhóm HS chơi. - Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp. d. Hoạt động 4: Trò chơi: Tìm trong rừng sâu. Phổ biến luật chơi: - 1 HS làm Mặt Trời. - 1 HS làm người tìm đường. - 4 HS làm bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc. - GV là người thổi còi lệnh và giơ biển: Con gà trống biểu tượng: Mặt Trời mọc buổi sáng. Con đom đóm: Mặt Trời lặn buổi chiều. - Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên. - Gọi 6 HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi (3 – 4 lần). Sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung. - Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời: + Nêu 4 phương chính. + Nêu cách xác định phương hướng bằng MT 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết? - Nhận xét giờ. - 2 HS trả lời. Bạn nhận xét. - 2 HS nhắc lại tên bài. + Cảnh Mặt Trời mọc. + Cảnh Mặt Trời lặn + Lúc sáng sớm. + Lúc trời tối. - Không thay đổi. - Trả lời theo hiểu biết. - HSTL theo hiểu biết: Nam, Bắc. - HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích. + Đứng giang tay. + ở phía bên tay phải. + ở phía bên tay trái. + ở phía trước mặt. + ở phía sau lưng. - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. - Lắng nghe. - Các nhóm tham gia chơi. - Lắng nghe. - 6 HS chơi thử. - HS thamgia chơi. - Một số HS nêu. ************************************************ Toán Tiết 160: Kiểm tra định kì I. Mục tiêu: Kiểm tra HS về: - Thứ tự các số trong phạm vi 1000. - So sánh các số có 3 chữ số. - Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) - Chu vi hình đã học. II. Chuẩn bị: Đề kiểm tra III. Các hoạt động dạy học: 1. GV ghi đề bài lên bảng: *Bài 1(1 điểm): Số? 255 ; ; 257 ; 258 ; ; 260 ; ; *Bài 2(2 điểm): Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm: 357 … 400 301 … 297 601 … 563 999 … 1000 238 … 258 *Bài 3(2 điểm): Đặt tính rồi tính 432 + 235 251 + 346 872 - 320 786 - 135 *Bài 4(2 điểm): Tính 25m + 17m = 700 đồng – 300 đồng = 900km – 200km = 200 đồng + 5 đồng = 63mm – 8mm = *Bài 5(1 điểm): Viết mỗi số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 608; 573 *Bài 6(2 điểm): Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 24cm, 32cm và 40cm. 2. HS làm bài vào vở. 3. Thu bài về chấm 4. Nhận xét giờ. ************************************************* Thể dục Tiết 64: Chuyền cầu – Trò chơi: “nhanh lên bạn ơI !” I. Mục tiêu: - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 người. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh sân tập. Phương tiện: Còi, kẻ vạch chuẩn bị. III. CáC HọAT ĐộNG DạY HọC : Phần Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: 2. Phần cơ bản: 3. Phần kết thúc: - Phổ biến nội dung, y/c tiết học. - Tổ chức cho HS: + Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai. + Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. + Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy *Giáo viên nêu tên trò chơi “Nhanh lên bạn ơi !” - Chia 2 nhóm tham gia trò chơi. - Ôn “Chuyền cầu” - Luyện tập như tiết 62. - Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò chơi đúng . - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - Một số động tác thả lỏng. - Nhảy thả lỏng - Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà. - Tập hợp hàng. - Lắng nghe. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - Cán sự lớp điều khiển - HS thực hiện. - HS thực hiện. ****************************************************************** Thứ bảy ngày 24 tháng 4 năm 2010 Tập làm văn Tiết 32: Đáp lời từ chối - Đọc sổ liên lạc I. Mục tiêu Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT 1, BT 2); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liênlạc (BT 3) II. Chuẩn bị Sổ liên lạc từng HS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh? - Bạn kia trả lời thế nào? - Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào? - Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím. - Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. - Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1. - Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình. *Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo ND: + Lời ghi nhận xét của thầy cô. + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. - 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Đọc yêu cầu của bài. - Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với! - Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. - Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy. - Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./… - 3 cặp HS thực hành. - 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống. +HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với. +HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn. +HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé. - Đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm việc. - 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình. ****************************************************************** Ban giám hiệu kí duyệt:

File đính kèm:

  • docTUAN 32 BUOI 1 LOP 2 Hang.doc
Giáo án liên quan