Giáo án Tuần 31 Buổi 1 Lớp 2

I. MỤC TIÊU :

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật.(trả lời được CH 1, 2, 3, 4 – HS khá, giỏi trả lời được CH5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa phóng to .

 - Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc .

 

doc25 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 31 Buổi 1 Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có ở trái đất mới có sự sống . g. Hoạt động 5 : Đóng kịch theo nhóm . - Yêu cầu học sinh thảo luận và đóng kịch theo chủ đề : Khi không có Mặt Trời , điều gì sẽ xảy ra ? *Đáp án : - Hỏi : Vào mùa hè , cây cối xanh tươi , ra hoa kết quả nhiều . Có ai biết vì sao không ? - Hỏi : Vào mùa đông , thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối như thế nào ? ốChốt kiến thức : Mặt Trời rất cần thiết cho sự sống . Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị cảm sốt và tổn thương đến mắt . 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học . - Về học bài và sưu tầm thêm những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm . - 2 em lên bảng TLCH - Học sinh nhắc lại tên bài . - 1 học sinh lên hát . - 5 học sinh lên bảng vẽ và tô màu về Mặt Trời theo hiểu biết của mình, trong lúc đó cả lớp hát bài “ Cháu vẽ ông Mặt Trời”. - Dưới lớp nhận xét hình vẽ của bạn . - Một số em trả lời. Mỗi em chỉ nêu 1 ý kiến . - Học sinh nghe và ghi nhớ *Không , rất tối .Vì không có mặt trời chiếu sáng . *Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất . *Chiếu sáng và sưởi ấm . - Các nhóm chú ý nghe giáo viên hỏi và ghi câu hỏi để thảo luận nhóm . - 1 nhóm xong trình bày, các nhóm khác theo đõi để nhận xét và bổ sung . - Lắng nghe giáo viên nói và ghi nhớ và nhắc lại. - HS trả lời theo hiểu biết . - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ và nhắc lại . - Cả lớp cùng chơi . - Học sinh nghe và ghi nhớ và nhắc lại. - Học sinh đóng kịch dưới dạng đối thoại: một em hỏi, các bạn trong nhóm lần lượt trả lời . - Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp độ ẩm . - Rụng lá , héo khô . - 1, 2 học sinh nhắc lại. ***************************************************** Toán Tiết 160: Tiền Việt Nam I. Mục tiêu - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. - Biết làm các phép cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. - Làm được BT 1, 2, 4 II. Đồ dùng dạy và học - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng . - Các thẻ từ ghi : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng thực hiện các phép tính 353+246 ; 83 – 57 836 – 515 ; 97 – 29 . - Giáo viên nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b. Hoạt động 2 : Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng . - Giới thiệu : trong cuộc sống hằng ngày , khi mua bán hàng hoá, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng . Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng . - Yêu cầu học sinh tìm tờ giấy bạc 100 đồng ? - Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ? - Yêu cầu học sinh lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tớ 100 đồng . c. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành . *Bài 1: - Nêu bài toán: Mẹ có 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng . Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc 100 đồng ? - Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc 100 đồng ? - Yêu cầu học sinh nhắc lại kết quả bài toán . - Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Vì sao ? - Tiến hành tương tự để học sinh rút ra 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng . *Bài 2: - Gắn thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng. - Nêu bài toán : Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? Vì sao ? - Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài tập . b. Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ loại 100 đồng . Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? c. Có 3 tờ giấy bạc , trong đó có 1 tờ loại 500 đồng , 1 tờ loại 200 đồng , 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? d. Có 4 tờ giấy bạc , trong đó có 1 tờ loại 500 đồng , 2 tờ loại 200 đồng , 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? - Chữa bài cho điểm học sinh . *Bài 4: - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Chữa bài , nhận xét . - Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ? 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học . - Về học bài chuẩn bị bài sau . Nhắc mọi người biết tiết kiệm tiền . - 2 em lên bảng làm bài. - Lớp làm vào bảng con . - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng . - Lấy tờ giấy bạc 100 đồng . *Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng” . - Học sinh tìm và nêu đặc điểm *Nhận được 2 tờ 100 đồng . *Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng . - 1 số học sinh nhắc lại(200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng) *500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Vì: 100 đồng +100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng . - HS quan sát. *Có tất cả 600 đồng. Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng - Quan sát hình . *Có tất cả 700 đồng vì: 200đồng +200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 700 đồng . * Có tất cả 800 đồng vì: 500đồng +200 đồng + 100 đồng = 800 đồng . *Có tất cả 1000 đồng vì: 500đồng +200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 1000 đồng - Cả lớp làm bài vào vở bài tập - 1 học sinh nêu yêu cầu . - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập . - Một số học sinh trả lời . (Chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính .) ************************************************ Thể dục Tiết 62: Chuyền cầu – Trò chơI “ném bóng trúng đích” I. Mục tiêu: - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 người. - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh sân tập. Phương tiện: Còi, kẻ vạch chuẩn bị. III. CáC HọAT ĐộNG DạY HọC : Phần Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: 2. Phần cơ bản: 3. Phần kết thúc: - Phổ biến nội dung, y/c tiết học. - Tổ chức cho HS: + Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai. + Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. + Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy *Giáo viên nêu tên trò chơi “Ném bóng trúng đích” - Chia 2 nhóm tham gia trò chơi. - Ôn “Chuyền cầu” - Luyện tập như tiết 61. - Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò chơi đúng . - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - Một số động tác thả lỏng. - Nhảy thả lỏng - Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà. - Tập hợp hàng. - Lắng nghe. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - Cán sự lớp điều khiển - HS thực hiện. - HS thực hiện. ****************************************************************** Thứ bảy ngày 17 tháng 4 năm 2010 Tập làm văn Tiết 31: Đáp lời khen ngợi – Tả ngắn về Bác Hồ I. Mục tiêu - Đáp lại được lời khen ngợi theotình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ,trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác Hồ (BT2) - Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3) II. Đồ dùng dạy và học - ảnh Bác Hồ . - Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy . III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học kể lại câu chuyện qua suối và trả lời câu hỏi : Qua câu chuyện Qua suối em hiểu điều gì về Bác Hồ ? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc lại tình huống 1 . - Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn : Con ngoan quá ! / Con quét sạch lắm . / Hôm nay con giỏi lắm . / … Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố như thế nào ? - Khi đáp lại lời khen của người khác , chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng . - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại . +Tình huống b: Bạn mặc áo đẹp thế ! / Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê ! / …. +Tình huống c : Cháu ngoan quá ! Cháu thật tốt bụng !/ …. - Nhận xét và cho điểm học sinh . *Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu . - Cho học sinh quan sát ảnh Bác Hồ . - Anh Bác được treo ở đâu ? - Trông Bác như thế nào ? ( Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt ….) - Em hứa với Bác điều gì ? - Chia nhóm yêu cầu học sinh nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời . - Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày . - Chọn ra nhóm nói hay nhất . *Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và tự viết bài . - Gọi học sinh trình bày . - Nhận xét, cho điểm . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau - 3 em lên bảng kể và TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc , lớp theo dõi trong sách giáo khoa . * Em quét dọn nhà sạch sẽ được cha mẹ khen . - HS nối tiếp nhau phát biểu . *Đáp án (lời đáp) :Con cảm ơn bố mẹ. / Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu . /Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ . / … - Học sinh lắng nghe . - Học sinh thảo luận cặp đôi. *Đáp án : Bạn khen mình rồi !/ Thế à , cảm ơn bạn ! / … *Đáp án: Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ! / Cháu sợ những người sau vấp ngã. / …. - Một học sinh đọc . - Học sinh quan sát . *Treo trên tường . *Râu tóc Bác bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời . *Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan, học giỏi. - Chia nhóm và thảo luận. - Một số nhóm học sinh lên trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. - Một học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp viết bài. *Trên bức tường chính giữa lớp học em treo 1 tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác bác trắng như cước vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng. ****************************************************************** Ban giám hiệu kí duyệt:

File đính kèm:

  • docTUAN 31 BUOI 1 LOP 2 Hang.doc
Giáo án liên quan