Tiết 2:Tập đọc:
Lòng dân
I/ mục tiêu:
1.Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể:
-Biết đọc ngắt giọng, đọc đủ đúng ngữ điệu.
-Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2.Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.KT bài cũ: Hai HS đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa bài thơ.
2.Bài mới:
1.1. Giới thiệu bài:
1.2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
30 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 3 - Khối 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ướng.
-Tập cho HS hát cả bài kết hợp gõ đệm theo một âm hình tiết tấu cố định.
-HS nghe và hát theo.
+ Đoạn a: một em hát
+ Đoạn b: tất cả hoà giọng (giữ tốc độ đều )
Khi hát lần thứ hai vừa hát ầư vỗ tay theo nhịp hoặc theo phách.
-Một nửa lớp hát, một nửa lớp gõ đệm theo âm hình tiết tấu GV hướng dẫn.
-Cả lớp vừa hát vừa kết hợp gõ đệm.
HĐ 2: Học bài TĐN số 1( GV chép sẵn vào bảng phụ hoặc vào giấy khổ lớn ).
-GV cho HS làm quen với độ cao: Đô, Rê, Pha, Son.
-GV cho HS làm quen với tiết tấu (gõ hoặc
vỗ tay).
-Đọc bài tập đọc nhạc số 1
-HS nghe và đọc theo đúng tên nốt đúng độ cao.
3.Củng cố- dặn dò:
-Cho HS hát và vỗ tay theo nhip bài hát “Reo vang bình minh”
-GV nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày29 tháng 9 năm 2006.
Tiết 1: Thể dục:
$6: Đội hình đội ngũ- trò chơi” Đua ngựa”
I/ Mục tiêu.
Ôn để củng cố và nâg cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải ,vòng trái. Yêu cầu tập hơpppj hàng nhanh,dóng hàng thẳng, đi đều vòng trái, vòng phải đều,đep, đúng khẩu lệnh.
Trò chơi “ đua ngựa”. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.
II/ Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn nơi tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi , 4 con ngựa( làm bằng gậy tre, gỗ và bìa), 4 lá cờ đuôi nheo và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung. yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
-Chơi trò chơi “Làm theo tín hiệu.
-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
-Kiểm tra bài cũ
Phần cơ bản:
2.1.Đội hình đội ngũ:
--Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái:
+GV điều khiển lớp tập.
+Chia tổ tập luyện.
+Thi giữa các tổ.
+Tập cả lớp để củng cố.
2.2. Trò chơi vận động: Chơi trò chơi “đua ngựa”:
-GVnêu tên trò chơi,tâp hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
-cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, NX, biểu dương tổ thắng cuộc.
3.Phần kết thúc:
-Cho HS đi nối nhau thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GVnhận xét , đánh giá KQ bài học.
Địmh lượng
6-10 ph
1-2 ph
1-2 ph
2ph
1-2 ph
1-2 ph
18-22 ph
10-12ph
7-8 ph
4-6 ph
2-3 ph
1-2 ph
1-2 ph
Phương pháp lên lớp
-Đội hình nhận lớp:
*
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
-Đội hình tập luyện:
*
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
-Đội hình chơi:
x x x x x x x
* x x x x x x x
x x x x x x x
-Cán sự điều khiển
-Đội hình:
Tiết 2Tập làm văn.
$6: Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu:
-Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
-Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Bảng phụ viết ND chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa(BT1).
-Dàn ý bài văn tả cơn mưa của từng HS trong lớp.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả đã hoàn chỉnh tiết học trước của một vài HS.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-GV nhắc nhở HS chú ý yêu cầu của đề bài
-Em hãy xac định nội dung chính của mỗi đoạn ?
-GV chốt lại ý đúng:
-GV yêu cầu mỗi HS chọn và hoàn chỉnh một hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu ( ).
-GV nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn.
-GV nhận xét, khen ngợi những HS hoàn chỉnh được những đoạn văn hay.
*Bài tập 2:
-GV: Em hãy dựa vào hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực tự nhiên.
-GV nhận xét, chấm điểm,một số bài viết hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời văn chân thực, sinh động.
-Một HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn.
-HS phát biểu, các HS khác bổ sung
+Đoạn 1:Giới thiệu cơn mưa rào- ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+Đoạn 2:ánh nắng và các con vật sau cơn mưa
+Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
-Cả lớp nhận xét.
-HS cả lớp viết bài.
-Một số HS tiêp nối nhau đọc đoạn văn đãviết.
-Cả lớp nhận xét.
3- Củng cố- dặn dò.
-GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất trong giờ học.
-Dăn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa( với những HS chưa viết xong hoặc viết chưa đạt). Đọc trước yêu cầu và những điều cần lưu ý trong tiết tập làm văn tuần tới Quan sát trường học , viết lại những điều đã quan sát để chuẩn bị tốt cho bài tập: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả trường học.
Tiết 3: Toán.
$15:Ôn tâp về giải toán
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán “tìm 2 số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của 2 số đó”)
II/ Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*Bài tập 1:
-Y/ C học sinh tự giải cả hai bài toán phần a, b .-GV gợi ý: Trong mỗi bài toán :” Tỷ số” của hai số là số nào? “Tổng” của hai số là số nào? “Hiệu” của hai số là sồ nào? Từ đó tìm ra cách giải bài toán.
-GV chữa bài chấm điểm.
*Bài tập 2.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
*- Bài 3: Yêu cầu HS biết tính chiều dài , chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật bằng cách đưa về bài toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
-GV hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ.
-HS làm bài.
Hai HS lên bảng trình bày, mỗi em một phần .
-HS làm bài vào vở.(Tóm tắt bằng sơ đồ )
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 -1=2(phần).
Số lít nước mắm loại I là
12: 2 x 3 = 18(L)
Số lít nước mắm loại II là:
18 – 12 = 6 (L)
Đáp số : 18(L) và 12(L).
Bài giải:
a, Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là:
120: 2 = 60 ( m )
Tổng số phần bằng nhau là:
5+7 = 12 ( Phần)
Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là:
60 : 12 x 5 = 25 ( m )
Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là:
60 – 25 = 35( m )
b, Diện tích vườn hoa là:
35 x 25 = 875 ( m2 )
Diện tich lối đi là:
875 : 25 = 35 ( m2 )
Đáp số: a, 35m , 25m.
b, 35m2
Củng cố dặn dò:
-Dặn học sinh về làm lại bài 3.
-GV nhận xét chung giờ học.
-Y/C học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Địa lý.
$3: Khí hậu
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS:
-Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
-Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
-Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
-Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Bản đồ địa lý Việt Nam.
-Bản đồ khí hậu Việt Nam.
-Quả Địa cầu.
-Tranh, ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày đặc điểm của địa hình nước ta?
-Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu?
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Nội dung:
a,Nước ta có đới khí hậu nhiệt đới gió mùa
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
-Bước 1: HS trong nhóm quan sát quả địa cầu,h.1 và đọc nội dung SGK rồi thảo luận theo các gợi ý sau:
+Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu và cho biết nướcta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
+Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
+ Thời gian gió mùa thổi và hướng gió chính?
-Bước 2:
+Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
+ HS khác bổ sung.
+GVsửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+GV gọi một số HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Bước 3 :Kết luận.
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
b.Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
*-Hoạt động 2(làm việc theo cặp).
-Bước 1: GV gọi 2 HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
+GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là danh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
+ HS thảo luận theo gợi ý : Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam, về sự chênh lệch giữa tháng 1 và tháng 7, về các mùa khí hậu?
-Bước 2:+HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
+GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-Kết luận.(SGV-Tr. 84)
c- ảnh hưởng của khí hậu;
*Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp) .
-GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Cho HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra.
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 5 : Kĩ thuật
$3: Đính khuy bấm (tiết 1)
I – Mục tiêu
HS cần phải :
-Biết cách đính khuy .
-Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.
II / Đồ dùng dạy học:
-Mẫu đính khuy bấm
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bấm.
III / Các hoạt động dạy – học:
1, Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
2, Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu một số mẫu khuy bấm
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và hình 1a (SGK)
-GV giới thiệu các khuy bấm được đính trên sản phẩm may mặc và hỏi:
+Nêu đặc điểm của khuy bấm?
+Nêu vị trí đính phần mặt lồi, phần mặt lõm của khuy?
-HS quan sát mẫu
-HS nêu vị trí đính phần mặt lồi, mặt lõm của khuy
-1HS nêu tóm tắt nội dung của hoạt động 1
3, Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tắc kỹ thuật
-Yêu cầu HS đọc mục 1,2 ( SGK )
-Nêu các bước đính khuy bấm?
-GV quan sát ,uốn nắn
-Nêu cách thực hiện các thao tác đính phần mặt lõm của khuy bấm?
-GV hướng dẫn cách đính khuy thứ nhất, thứ hai
-Nêu cách đính phần mặt lồi của khuy bấm?
-GV nhận xét và hướng dẫn thao tác đính phần mặt lồi của khuy bấm.
-Kiểm tra sự chuân bị của HS và tổ chức cho HS tập đính khuy bấm.
-HS đọc bài và quan sát hình 2(SGK)
-HS nêu.
-2 HS lên bảng thực các thao tác vạch
các điểm đính khuy bấm.
-HS nhắc lại cách chuẩu bị đính khuy 2 lỗ
-HS đọc mục 2a và quan sát hình 4 (SGK).
-HS lên bảng thực hiện các thao tác đính lỗ khuy thứ ba, thứ tư và nút chỉ
-HS nhắc lại cách đính khuy bấm.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS chuẩn bị tiết học sau
File đính kèm:
- GAL5 TUAN 3.doc