- Đọc đúng: cuốc bẫm, làm ruộng, lâm bệnh, đào lên. Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. Bước đầu thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
- Hiểu nghĩa các từ: hai sương một nắng, cày sâu cuốc bẫm, của ăn của để.
- Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. ( trả lời được các CH1, 2, 3, 5 ( HS khá, giỏi: Trả lời được CH4).
- Chăm chỉ học tập, chăm chỉ lao động.
* HT: Đọc diễn cảm, phân vai
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2409 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 28 Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đầu bài.
- HĐ nhóm.
- 1, 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS thảo luận theo nhóm, sau đó cử đại diện ghi tên các loài cây vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình lên bảng:
Cây lương thực, thực phẩm
lúa, ngô, khoai lang, sắn, su hào, rau cải,...
Cây ăn quả
cam, quýt, táo, ổi , na, nhãn,..
Cây lấy gỗ
xoan, lim, gụ, sến, táu,..
Cây bóng mát
bàng, đa, si, bằng lăng, sà cừ,...
Cây hoa
- HS nghe.
- HĐ cặp đôi.
- 1, 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Từng cặp HS hỏi- đáp. VD:
+ HS1: Người ta trồng cây bàng để làm gì ?
+ HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường.
+ HS1: Người ta trồng lúa để làm gì ?
+ HS2: Người ta trồng lúa để có gạo ăn./....
- HS nghe.
- HĐ cá nhân.
- 1, 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài:
Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cho cây cam ở đầu vườn để khi bố về , bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”
+, Vì chưa thành câ .
+, Vì đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa.
- Từ ngữ về cây cối ; đặt và TLCH Để làm gì ? Dấu chấm, dấu phẩy.
- 1-2 HS nêu ý kiến...
- Lắng nghe.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả (Nghe-viết):
CÂY DỪA (Tr. 89)
I. Mục tiêu: HS
- Hiểu nội dung đoạn viết; biết trình bày một đoạn trong bài thơ 6-8; Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x .
- Rèn kĩ năng nghe, viết được bài đúng chính tả; Làm đúng BT2(a); Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3.
- Có ý thức rèn luyện viết chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ, bảng con...
- HS: Vở ghi, bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- GV đọc - búa liềm, thuở bé, quở trách, lúa chiêm, no ấm...
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn nghe- viết:
- Đọc mẫu bài viết.
+ Đoạn trích tả gì ?
- Hướng dẫn viết từ khó:
- Luyện viết chính tả:
+ Đọc cho HS nghe và viết bài.
+, Đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm nhanh 5- 7 bài và nêu nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 2a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá..
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Tổ chức cho HS làm bài,
- GV nhận xét, đánh giá..
4. Củng cố, liên hệ:
- Các em viết chính tả đoạn thơ trong bài nào ?
5. Tổng kết, dặn dò:
- Các em viết chính tả bài cây dừa...
- Về ôn bài và CB bài sau
- Nhận xét đánh giá tiết học
1
5
1
19
6
5
2
2
- Lớp hát.
- Lớp viết bảng con:
búa liềm, thuở bé, quơ trách, lúa chiêm, no ấm
- HS nghe.
- HS đọc lại.
- Đoạn trích tả các bộ phận lá, ngọn, thân, quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hoạt động như con người.
- HS viết bảng con ...
dang tay, hũ rượu
+ HS chú ý lắng nghe, viết bài.
+ HS nghe, soát lỗi.
- 5- 7 HS nộp bài cho GV chấm.
- HĐ nhóm
- 1, 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào bảng phụ và trình bày
Lời giải đúng:
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
Sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sồi, sến, sậy, so đũa...
Xoan, xà cừ, xà - nu...
- HĐ cá nhân
- 1, 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở: Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
- Bài Cây dừa.
- Lắng nghe.
Tiết 5: Âm nhạc
GVBM SOẠN GIẢNG
------------------------------------------------------------------
THỨ 6
Ngày soạn: 1/ 04 / 2014 Ngày giảng: 04/ 04/ 2014
Tiết 1: Toán:
CÁC SỐ TỪ 101 Đến 110 ( Tr. 142)
I. Mục tiêu: HS
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110; Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110; Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
- Đọc, viết đúng thành thạo các số từ 101 đến 110. So sánh được các số từ 101 đến 110, thứ tự các số từ 101 đến 110. ( Làm được Bài 1; Bài 2; Bài 3)
- Chăm chỉ học tập và vận dụng bài học vào thực tế.
* HT: Thuật toán, đọc, viết so sánh
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu BT1, 2 phiếu khổ to chép nội dung BT3.
- HS : SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- Mời 2, 3 HS đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: - Trực tiếp.
b. Đọc và viết số từ 101 đến 110:
- GV hướng dẫn HS đọc, viết, phân tích các số từ: 101 đến 110. ( như trong SGK- trang 142)
- Yêu cầu HS đọc lại các số vừa hình thành.
c. Thực hành:
* Bài 1: Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào ?
- GV yêu cầu HS nối với cách đọc với mỗi số.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: Số ?
- GV hướng dẫn và cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: > , < , = ?
- GV hướng dẫn và cho HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, liên hệ:
- Đọc các số từ 101 đến 110?
? Viết các số trên vào bảng con
5. Tổng kết, dặn dò:
- Các em vừa học các số từ 101 đến 110......
- Về học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau “Các số từ 111 đến 200”
- Nhận xét giờ học;
1
5
1
11
6
6
7
2
2
- Lớp hát.
- 2, 3 HS đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. Lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe.
+ 1, 2 HS nhắc lại đầu bài.
- HS đọc, viết, phân tích các số từ: 101 đến 110.
- CN- ĐT đọc.
- HĐ cặp đôi.
- HS nối:
102 -> d. Một trăm linh hai
109 -> b.Một trăm linh chín
105 -> e.Một trăm linh năm
108 -> c.Một trăm linh năm
103 -> g.Một trăm linh ba
107 -> a.Một trăm linh bảy
- Lớp nhận xét...
- HĐ cá nhân.
- 1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào giấy A4
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110
- HĐ nhóm 4.
- 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức:
101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101
105 > 104 105 = 105
109 > 108 109 > 110
- Lớp nhận xét bài bạn làm.
- 2-3 HS đọc. Lớp đọc ĐT.
- HS viết bảng con
- Lắng nghe.
---------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Thể dục
GVC SOẠN GIẢNG
---------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Thủ công
GVBM SOẠN GIẢNG
---------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn:
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I. Mục tiêu: HS
- Tập đáp lời chia vui trong giao tiếp. Đọc đoạn văn miêu tả một loại quả và TLCH về nội dung miêu tả.
- Rèn kĩ năng đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể ( BT1). Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); Viết đúng các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3); Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
- Chăm chỉ học tập và vận dụng bài học vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh ảnh minh hoạ trong SGK, VBT.
- HS: vở viết, VBT.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hành đáp lời khẳng định...
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: - Trực tiếp.
b. Nội dung:
* Bài tập1: (miệng)
- Mời 1, 2 HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm
lời hai nhân vật.
- GV nhận xét, kết luận chung.
* Bài tập 2: Đọc và trả lời câu hỏi.
- Mời 1, 2 HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn và TLCH:
+, Qủa hình gì ?
+, Qủa to bằng chừng nào ?
+, Qủa màu gì ?
+, Cuống nó như thế nào ?
+, Ruột quả măng cụt màu gì ?
+, Các múi như thế nào ?
+, Mùi vị măng cụt ra sao?
- GV nhận xét, kết luận chung.
* Bài tập 3: ( viết)
- GV nêu yêu cầu: Chọn viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b của BT2.
4. Củng cố, liên hệ:
? Các em vừa học những KT nào ?
? Để tả về cây cối trước tiên ta phải làm gì?
5. Tổng kết, dặn dò:
- Các em vừa học đáp lời...
- Về ôn lại bài và Cb bài sau
- Nhận xét giờ học
1
5
1
8
10
10
2
2
- Lớp hát.
- 2 HS đối đáp trước lớp...
- HS nghe.
- HĐ đóng vai
- 1, 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài,
- HS quan sát tranh...
- HS thực hành đóng vai:
+ HS 1, 2, 3 nói: Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./...
+ HS4: Mình rất cảm ơn các bạn./....
- HĐ cả lớp.
- 1, 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài,
- HS đọc, trả lời:
+ Hình tròn như quả cam.
+ To bằng nắm tay trẻ con.
+ Tím sẫm ngả sang đỏ.
+ Cuống to, ngắn...
+ Trắng muốt như hoa bưởi.
+ Múi to không đều nhau.
+ Ngọt và hương thơm thoang thoảng.
- HĐ cá nhân
- HS nêu chọn phần nào ....
- HS viết lại các câu trả lời vào vở...
- HS nối tiếp đọc bài viết trước lớp...
- Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
- HS trả lời
- Lắng nghe.
-------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 28
I. Mục tiêu: Học sinh
- Nắm được ưu nhược điểm bản thân, của lớp trong tuần qua.
- Rèn tính trật tự, kỉ luật.
- Có ý thức tu dưỡng đạo đức và vươn lên trong học tập.
II. Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: - Cho lớp hát.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua:
a. Đạo đức:
- Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè.
- Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm.
- Trong tuần không có trường hợp đánh, cãi nhau xảy ra.
b. Học tập:
- Duy trì nề nếp học tập tương đối tốt.
- Mang đầy đủ đồ dùng học tập.
- Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng, nhưng còn rụt rè, ít xung phong phát biểu xây dựng bài.
- Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tuyên dương: Lâm, Sang, Tú, Cao, Nhung,... có ý thức học tập tốt.
- Phê bình: Quân, Hường, Lan, Nguyệt, Mới,... không làm bài tập, không mang bút; trong lớp còn nói chuyện riêng.
- Còn một số em đọc yếu, chữ viết xấu như: Thanh, Nguyệt đọc còn chậm.
c. Hoạt động khác:
- Đầu giờ các em đến lớp sớm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Ăn mặc tương đối gọn gàng.
- Duy trì hát đầu giờ, chuyển tiết, cuối giờ.
3. Phương hướng, kế hoạch tuần 29:
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Phát huy ưu điểm đã đạt được trong tuần vừa qua.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ của người HS Tiểu học.
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 28 LOP 2B.doc