I- Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các TN: hàng xoan, xao xuyến , lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà. Trả lời được câu hỏi 1
( SGK ).
II- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK.
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 28 Lớp 1A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2- 3 HS đọc bài.
HS nhẩm bài, đọc thuộc lòng.
4 - 5 em HTL tại lớp
c. Luyện nói :
- Nêu chủ đề luyện nói ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận.
- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
HS nêu yêu cầu: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
HS quan sát tranh, thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
C. Củng cố :
- Liên hệ GD - HS
- Về nhà
- Nhận xét giờ học .
1 HS đọc toàn bài.
Luyện đọc & chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
* BT cần làm: bài 1, 2, 3, 4.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh sgk.
III- Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT
16 + 3 - 5 =
12 + 3 + 4 =
- 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét, cho điểm
B- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Luyện tập:
a. Bài 1:
- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong
SGK để hoàn chỉnh tóm tắt
- 1 em lên điền vào tóm tắt
Tóm tắt
Có : 14 cái thuyền
Cho bạn : 4 cái thuyền
Còn lại : ...cái thuyền ?
- Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài giải
- 1 HS lên bảng viết bài giải
- Lớp làm vở viết
Bài giải
Số thuyền của Lan còn lại là:
14 - 4 = 10 (cái)
Đ/S: 10 cái thuyền
- GV nhận xét, chữa bài
- HS nhận xét bài của bạn
b. Bài 2:
- HS đọc đề toán và tự tóm tắt bài
- 1 em lên bảng tóm tắt
Tóm tắt
Có : 9 bạn
Số bạn nữ : 5 bạn
Số bạn nam : ....bạn ?
- Yêu cầu HS giải và trình bày bài toán
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là:
9 - 5 = 4 (bạn)
Đáp số: 4 bạn
- HS nhận xét, đọc bài giải
H: Ai có câu lời giải khác ?
- GV nhận xét, chữa bài
c. Bài 3: ( Làm tương tự bài 1, 2 )
d. Bài 4:
- Ghi tóm tắt
Có : 15 hình tròn
Tô màu : 4 hình tròn
Không tô màu : ... hình tròn ?
- HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán.
VD: Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi còn bao nhiêu hình tròn không tô màu.
- HS giải bài toán vào vở, 1 em lên bảng
Bài giải
Số hình tròn không tô màu là:
15 - 4 = 11 ( hình)
Đáp số: 11 hình tròn
- HS nhận xét, đọc bài giải
- NX, Chữa bài
C- Củng cố - dặn dò:
- Về nhà
- Làm bt trong vbt, chuẩn bị bài sau
- NX giờ học.
Tiết 2: Thủ công: (Giáo viên bộ môn dạy)
Tiết 3: Chính tả:
QUÀ CỦA BỐ
I- Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố trong khoảng 10 - 12 phút.
- Điền đúng chữ s hay x; vần im, iêm vào chỗ trống.
- Làm được bt 2a, b trong sgk.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 2 và BT 2.
III- Các hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét - ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tập chép
*. Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc mẫu toàn đoạn chép.
- GV ghi bảng: quà, giúp, súng, vững vàng
- Phân tích tiếng quà?
- GV ghi bảng
quà: qu + a + (\ )
- Khi viết cần chú ý viết đúng con chữ qu, dấu thanh ( \ ) trên âm a.
- Xoá bảng, GV đọc những tiếng khó.
1hs viết bảng : cây cảnh
Lớp viết bảng con: xâu kim
Quan sát
2 em đọc lại
HS tìm tiếng khó viết
phân tích tiếng khó : quà
HS đọc lại tiếng khó .
HS viết bảng con.
*.Hướng dẫn chép bài:
- Hướng dẫn hs cách trình bày bài viết
- Kiểm tra tư thế ngồi viết của hs
- Quan sát giúp hs viết bài.
HS chỉnh sửa tư thế ngồi.
Viết bài.
*.Soát lỗi:
- GV đọc bài
- Chữa lỗi mà hs còn viết sai nhiều
- Chấm 1 số bài và nhận xét.
HS soát lỗi bằng bút mực và bút chì.
Ghi số lỗi (nếu có) ra lề vở.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Nêu y/c bài 2 ( a)?
- Chỗ chấm thứ nhất em điền chữ gì?
- Chỗ chấm thứ hai em điền chữ gì?
Điền âm x hoặc s
HS làm bài - đọc câu hoàn chỉnh
điền chữ x
điền chữ s
1HS lên bảng:
Xe lu dòng sông
HS đọc bài
- NX chữa bài
Bài 2 ( b): ( Hướng dẫn tương tự )
Trái tim kim tiêm
C. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà
- Nhận xét tiết học.
- Luyện viết bài về nhà, chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Kể chuyện
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I- Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện, dựa theo gợi ý dưới tranh.
- Hiểu được nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
- HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ sgk.
III- Các hoạt động dạy - học:
A . Kiểm tra bài cũ :
- NX ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: Kể diễn cảm toàn chuyện
- GV kể lần 2: Kể kết hợp với tranh trong SGK.
Lần 3: GV kể từng tranh.
1 HS kể 1 đoạn câu chuyện : Trí khôn
Lắng nghe.
Theo dõi kết hợp với tranh.
Quan sát tranh.
b. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện:
*Tranh 1:
- Tranh vẽ gì? Nêu câu hỏi dưới tranh?
- H/d giọng kể tranh 1: giọng thều thào, mệt mỏi của người mẹ.
- NX ghi điểm
* Tranh: 2, 3, 4:
GV hướng dẫn các bước tương tự.
- HD kể chuyện trong nhóm:
- NX ghi điểm
c. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- ? Trong câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì?
GV chốt lại:
- Là con, phải yêu thương cha mẹ.
- Con cái phải chăm sóc, yêu thương khi cha mẹ ốm đau.
- Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên.
- Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
- Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ,...
Nêu nội dung và đọc câu hỏi.
HS kể đoạn 1
NX bạn kể
HS chia nhóm 4, tập kể theo nhóm.
HS nhóm khác nhận xét.
Kể nối tiếp mỗi em kể một tranh theo dãy.
2 - 3 HS kể toàn chuyện.
HS nhận xét.
HS nêu ý kiến.
C. Củng cố dặn dò:
- Liên hệ gd - hs.
- Về nhà
- Nhận xét giờ học
- Tập kể lại câu chuyện & chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Tiết 1+2: Tập đọc:
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I- Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các TN: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, nên đợi mẹ về mới khóc. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
II- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK.
III- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ :
- Bố gửi về cho bạn nhỏ những quà gì?
2 HS đọc thuộc lòng bài Quà của bố
Trả lời câu hỏi
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
HS theo dõi SGK - đọc thầm
a. Luyện đọc tiếng, từ:
- GV ghi: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay
* Giải nghĩa:
Hoảng hốt: mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
*. Luyện đọc câu:
- GV sửa cho hs đọc đúng
*. Luyện đọc đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Cậu bé ….oà lên.
+ Đoạn 2: Mẹ cậu….mới về.
*. Luyện đọc cả bài:
HS đọc thầm & tìm tiếng khó đọc trong bài
HS đọc cá nhân, ĐT
HS đọc nối tiếp từng câu
Đọc đoạn trong nhóm ( 2 em )
3 nhóm đọc
3 em đọc cá nhân
3 em đại diện cho 3 tổ thi đọc cả bài
HS đọc ĐT
3. Ôn vần ưt, ưc:
- Yêu cầu 1 là gì ?
=> Vần cần ôn là vần ưt, ưc
- Yêu cầu 2 là gì ?
- Yêu cầu 3 là gì ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
- Trong câu tiếng nào chứa vần ưt?
* Tranh 2:
- GV hướng dẫn tương tự.
- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
HS nêu yêu cầu bài 1
Tìm và nêu tiếng trong bài có vần ưt.
HS nêu: đứt ( hs đọc )
Tìm tiếng, từ ngoài bài có vần ut, ưt.
HS nêu tiếng, từ ngoài bài
NX và bổ sung
Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc
HS quan sát tranh và đọc mẫu tranh 1
Mứt Tết rất ngon.
Tiếng mứt có vần ưt.
HS thi nói câu chứa tiếng có vần ut, ưt.
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: Tiết 2
a. Tìm hiểu bài:
1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1
-? Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
- ? Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
- ? Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi và câu trả lời?
Cậu không khóc.
Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2
Khi mẹ về cậu mới khóc, để làm nũng mẹ.
HS đọc thầm cả bài, dùng bút chì gạch chân các câu hỏi và trả lời.
2 HS đọc bài ( 1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc câu trả lời )
* GV đọc mẫu:
- HD - HS đọc theo cách phân vai
- GV nhận xét
b. Luyện nói :
- Nêu chủ đề luyện nói ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận.
- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
- Lớp theo dõi
HS đọc theo cách phân vai
- Người dẫn chuyện
- Người mẹ
- Người con
HS nêu yêu cầu, nêu câu mẫu
HS thảo luận theo cặp.
Các nhóm trình bày.
C. Củng cố :
- Liên hệ gd - hs
- Về nhà
- Nhận xét giờ học .
1 HS đọc toàn bài.
Luyện viết bài ở nhà, chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Tự nhiên và Xã hội GV bộ môn dạy
Tiết 4: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu:
Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
* BT cần làm: bài 1, 2.
II- Đồ dùng dạy - học:
Tranh sgk
III- Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
Lan hái : 16 bông hoa
- 1 HS lên bảng làm bài
Lan cho : 5 bông hoa
- Lớp giải bài vào nháp.
Lan còn : ... bông hoa?
- GV nhận xét, cho điểm.
B- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài 1:
- HS nêu Y/c
- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán và giải bài toán đó.
a- HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh trong SGK để viết và nêu phần còn thiếu.
- HD HS đếm số ô tô trong bến và số ô tô đang vào bến rồi điền vào chỗ chấm.
- HS đếm
- HS nêu câu hỏi cho bài toán.
- GV giúp HS lựa chọn câu hỏi đúng nhất.
- HS đọc bài toán đã hoàn chỉnh và viết vào sgk.
- 1, 2 HS đọc lại bài toán.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS giải BT vào vở.
Bài giải
Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số: 7 ô tô
Phần b: Thực hiện tương tự phần a
- NX - chữa bài
Bài giải
Số con chim còn lại trên cành là:
6 - 2 = 4 (con)
Đáp số: 4 con chim
b. Bài 2: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt rồi giải bài toán đó.
- Cho HS quan sát tranh và tự nêu TT
- Nhìn tranh vẽ, nêu TT rồi giải bài toán.
- HS thực hiện
Có : 8 con thỏ
Chạy đi : 3 con thỏ
Còn lại : ... con thỏ ?
- Y/c HS tự giải bài toán vào vở.
- 1, 2 HS đọc lại TT
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- HD những em còn chậm
Bài giải
Số con thỏ còn lại là:
8 - 3 = 5 ( con )
Đáp số: 5 con thỏ
- GV nhận xét, chữa bài.
C- Củng cố - bài:
- GV đưa ra một số tranh ảnh, mô hình để HS tự nêu bài toán và giải .
- HS quan sát, TT và giải miệng
- Về nhà
- NX giờ học.
- Làm bài tập, chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- Tuần 28.doc