NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) .
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh minh hoạ bài đọc “ ngôi nhà”
- HS: - Bộ chữ của GV và học sinh.
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tuần 28 cả ngày, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cảm động cả thần tiên.
Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.
Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (các em có thể nói theo suy nghĩ của các em).
4 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
*Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________
Tiêt 3 : ÔnTiếng Việt : Luyện đọc : VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I. Mục tiêu :
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó
- Ôn lại các vần ưt, ưc
- HS biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu, nhớ được nội dung bài.
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học :
GV: SGK , Bảng chép bài tập
HS : Bảng con – SGK – Vở .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc bài Vì bây giờ mẹ mới về và trả lời câu hỏi sau: Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không? Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn luyện đọc.
*Luyện đọc tiếng , từ khó:
- GV cho HS đọc thầm bài tìm những tiếng, từ khó đọc
- GV viết những tiếng, từ đó lên bảng
- GV hướng dẫn HS luyện đọc
- Nhận xét .
* Luyện đọc câu :
- Cho học sinh đọc từng câu .
- Nhận xét
*Luyện đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.(HSKG)
- Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài
- GV nhận xét
* Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi:
+ Cậu bé ở nhà bị làm sao?
+ Vì sao cậu bé đợi lúc mẹ về mới khóc?
Bài tập 1: Viết tiếng ngoài bài:
có vần ưt : ………………….
có vần ưc : ………………..
- GV cho HS thi viết trên bảng con
- GV nhận xét
Bài tập 2: Ghi lại một câu hỏi và một câu trả lời trong bài văn.
- Cho HS đọc những câu hỏi và câu trả lời có trong bài
- Cho HS viết vào vở
4 Củng cố- dặn dò:
- Qua bài văn trên các em có học tập theo bạn nhỏ không? vì sao?
- GV nhận xét giờ học, biểu dương những bạn học tốt.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài Mẹ và cô
- HS hát 1 bài
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Cậu bé lúc đứt tay không khóc mà cậu đợi lúc mẹ về mới khóc. Cậu bé làm nũng mẹ.
- HS nhận xét
- HS đọc thầm tìm tiếng, từ khó đọc
- HS nêu những tiếng, từ khó
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
- Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn
- Nhận xét
- Đọc diễn cảm cả bài .
- Nhận xét.
- Cậu bé cắt bánh bị đứt tay
- Vì cậu bé muốn làm nũng mẹ.
- HS thi viết trên bảng con
VD: bứt, sứt, nứt, dứt, …..
lực, cực, mực, rực, bực, ….
- Đọc câu hỏi và câu trả lời
Con làm sao thế?
Đứt khi nào thế?
Sao đến bây giờ con mới khóc?
Con bị đứt tay.
Lúc nãy ạ!
Vì bây giờ mẹ mới về.
- HS tự viết vào vở một câu hỏi và một câu trả lời.
- Không nên học theo bạn nhỏ vì bố mẹ đi làm cả ngày vất vả và mệt rồi….
- HS về ôn bài và chuẩn bị bài
*Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________
Tiêt 4 : Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP
1. Báo cáo công tác tuần qua:
- Các tổ báo cáo cho lớp trưởng, lớp trưởng báo cáo cho giáo viên chủ nhiệm.
2. Giáo viên nhận xét công tác tuần qua:
* Ưu điểm:
- Đi học chuyên cần đúng giờ, truy bài vệ sinh cá nhân trường lớp sạch đẹp.
- Thực hiện đúng nội qui của lớp,tham gia các hoạt động do lớp tổ chức.
* Tồn tại:
- Còn vài em còn để quên dụng cụ học tập ở nhà,ăn quà vặt trong giờ chơi, sách vở chưa được gọn gàng sạch sẽ.
3. Phổ biến công tác tuần tới:
a. Đạo đức:
- Nắm được ý nghĩa ngày thành lập đoàn 26/3
b. Học tập:
- Học dành nhiều hoa điểm 10, sách vở dụng cụ học tập đầy đủ, trật tự trong giờ học.
c. Văn thể mỹ:
- Hát múa bài hát của tháng, trò chơi tự chọn.
4/ dặn dò:
Học bài, làm bài tập
Ôn chủ điểm tháng 2,3
****************************************
Tiết 5 : TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán
- biết cách giải và trình bài bài giải bài toán.
- Bài tập 1, 2 SGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các tranh vẽ SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 3 và 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài1: HS nêu yêu cầu bài và đọc đề toán.
Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào tranh để hoàn chỉnh bài toán:
Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài toán :Lúc đầu trên cành có 6 con chim ,có…..con chim bay đi .Hỏi…..
Cùng học sinh chữa bài
Bài 2:
Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm.
Giáo viên nhận xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh giải bài tập 3.
Giải:
Sợi dây còn lại là:
13 – 2 = 11 (m)
Đáp số : 11 m.
1 học sinh giải bài tập 4.
Giải:
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 (hình tròn)
Đáp số : 11 hình tròn.
Luyên tập chung.
Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
Tóm tắt:
Có : 5 ô tô
Có : 2 ô tô
Tất cả có : ? ô tô.
Giải
Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số : 7 ô tô.
Các em tự giải bàitoán vào vở , đổi vở để kiểm tra bài
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt động : “nhìn tranh: Nêu TT bài toán và giải bài toán đó”.
Tóm tắt:
Có : 8 con thỏ
Chạy đi : 3 con thỏ
Còn lại : ? con thỏ
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
Đáp số : 5 con thỏ.
Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại cách giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.
*Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________
Tiêt 6 : Ôn Toán :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về:
- Rèn luyện kĩ năng tự giải toán có lời văn.
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học :
GV: chép sẵn bài tập lên bảng lớp.
HS : vở toán, bảng con, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
16 + 3 – 5 = …. 12 + 3 + 4 = …..
- Cả lớp thực hiện trên bảng con:
18 – 6 + 1 = ….
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1. Hà vẽ được 7 hình vuông và đã tô màu được 4 hình vuông. Hỏi còn lại mấy hình vuông chưa tô màu?
Tóm tắt
Có tất cả : … hình vuông
Đã tô màu : … hình vuông
Còn lại : … hình vuông?
- HS đọc đề toán và tự hoàn chỉnh tóm tắt trên bảng
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 2. Trong vườn có 16 cây chanh và cây cam, trong đó có 6 cây chanh. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam?
- Cho HS tự đọc bài toán rồi tự tóm tắt bài toán
- Cho HS tự giải và trình bày bài giải của bài toán
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt (bằng hình vẽ) như sau:
10cm
M P N
?cm 3cm
- Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải bài toán
- GV nhận xét, chấm điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ.
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài
- Hát
- HS thực hiện
16 + 3 – 5 = 14 12 + 3 + 4 = 19
18 – 6 + 1 = 13
- Nhận xét
- HS nêu miệng tóm tắt, 1 HS lên bảng điền
- HS nêu lời giải và phép tính, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Số hình vuông Hà chưa tô màu là:
7 – 4 = 3 (hình )
Đáp số: 3 hình vuông.
- Nhận xét chữa bài
- HS đọc bài toán rồi tự tóm tắt bài toán, tự giải bài toán vào vở
Tóm tắt
Có tất cả : 16 cây
Chanh : 6 cây
Cam : … cây?
Bài giải
Trong vườn có số cây cam là:
16 – 6 = 10 (cây)
Đáp số: 10 cây cam.
- HS nêu bài toán, tự giải bài toán vào vở
Bài giải
Đoạn thẳng MP dài số xăng- ti- mét là:
10 – 3 = 7 (cm)
Đáp số: 7 cm.
*Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________
File đính kèm:
- Giao an Tuan 28 Ca ngay .doc