- Đọc đúng , rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, Ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ , có cống lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng chử Đồng Tử.
Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.( trả lời được các CH trong SGK).
KNS: Thể hiện sự cảm thông, đảm nhận trách nhiệm, xác định giá trị.
KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
32 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1621 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 26 Lớp 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thống kê số cây Bản Na trồng được trong 4 năm 2000. 2001, 2002, 2003.
-Bản Na trồng hai loại cây đó là cây thông và cây bạch đàn.
-HS nêu trước lớp. Ví dụ: năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn.
-Số cây bạch đàn năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là:
2165 – 1745 = 420 (cây)
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Số cây thông và bạch đàn năm 2003 trồng được là:
2540 + 2515= 5055 (cây).
-HS đọc thầm.
-1 HS đọc: 90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20; 10.
a) Dãy số trên có 9 số.
b) Số thứ tư trong dãy số là 60.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào bảng.
-Bảng thống kê số giải mà khối lớp 3 đã đạt được theo từng môn đã thi đấu.
-Có văn nghệ, kể chuyện, cờ vua.
-Có giải nhất, giải nhì, giải ba cho mỗi môn thi đấu.
-Ghi cho đúng cột, giải của môn thi đấu nào phải ghi đúng vào cột có tên môn đó.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Tiết 2: LTVC: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY
I/. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội , lễ hội ( BT1)
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3)
II/. Chuẩn bị:
Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
+GV nêu BT: Những con vật và sự vật nào được tả trong đoạn thơ sau:
“Những chị lúa phất phơ bím tóc
...............................................
Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi”.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi tựa.
2..HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu BT:Bài tập cho ta 2 cột A và B. Mỗi cột có 3 hàng ngang, các em cần đọc kĩ nội dung để nối nghĩa thích hợp ở cột B với mỗi từ ở cột A.
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã chuẩn bị trước).
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Nhận xét tuyên dương và YC HS viết lời giải đúng vào vở BT.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: BT có 3 yêu cầu các em phải thực hiện: Thứ nhất, các em phải tìm và ghi vào vở tên một số lễ hội. Thứ hai, các em phải tìm và ghi vào vở một số hội. Thứ ba, các em phải tìm và ghi một số hoạt động trong lễ hội và hội.
-Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát cho các nhóm những tờ giấy đã chuẩn bị sẵn).
-Các nhóm dán bài lên bảng lớp.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT3 cho 4 câu nhưng trong các câu ấy còn thiếu dấu phẩy. Nhiệm vụ của các em là đặt dấu phẩy vào các chỗ còn thiếu trong mỗi câu sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên 4 băng giấy GV đã chuẩn bị sẵn.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép vào vở.
4: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về nghệ thuật. Chuẩn bị tiết sau.
-2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS thi tiếp sức.
-3 HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi nhận xét.-Đáp án:
Lễ
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
Lễ hội
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Các nhóm HS làm bài.
-Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp. Lớp nhận xét. Sau đó chép bài vào vở.
Bài giải:
Câu a: Tên một số lễ hội: lễ hội đền Hùng, đền Giống, chùa Hương, Tháp Bà, Cổ Loa,...
Câu b: Tên một số hội: Hội vật, đua thuyền, chọi trâu, chọi gà, đua ngựa, thả diều, đua voi, hội khoẻ Phù Đổng,...
Câu c: tên một số HĐ trong lễ hội và hội: cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, kéo co, cướp cờ, ....
-1 HS đọc yêu cầu BT.
HS làm bài cá nhân.
- 4 HS lên bảng đặt dấu phẩy vào các câu trên băng giấy. Lớp nhận xét.
a. Vì thương dân, Chử Đồng tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em xô-phi đã về ngay.
c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.
d. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quí Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
Tiết 3: HĐNG
Tiết 4: Tiếng Việt(T) Luyện tập
I/Mục tiêu:
- Củng cố về phép nhân hóa ,ôn luyện câu hỏi vì sao.
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Bài 1: Gạch một gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật được nhân hóa . Gạch 2 gạch dưới từ ngữ dùng để nhân hoácác sự vật đó.
a) Dòng sông mới điệu làm sao!
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha.
b) Mặt trời lặn xuống bờ ao
Ngọn khói xanh lên lúng liếng
Vườn sau gió chẳng đuổi nhau
Lá vẫn bay vàng sân giếng
GV nx chữa bài.
Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao.?
a) Trẻ em thích đi xem hội vì biết nhiều điều lạ.
b) Lũ chuột trèo lên bác Nồi Đồng lục cơm nguội vì đói bụng.
Bài 3 Điền tiếp vào chỗ chấm nguyên nhân diễn ra sự việc trong mỗi câu sau.
a) Em bé bị ngã…………………………..
b)Lớp 3A hoãn lao động…………………………
GV chấm bài nx
3. Củng cố , dặn dò.
GV nx tiết học, dặn dò.
HS đọc đề , làm bài vào vở,2 HS lên bảng làm.
a) Dòng sông mới điệu làm sao!
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha.
b) Mặt trời lặn xuống bờ ao
Ngọn khói xanh lên lúng liếng
Vườn sau gió chẳng đuổi nhau
Lá vẫn bay vàng sân giếng
HS đọc y/c.
HS làm bài, 2 em lên bảng làm.
a) Trẻ em thích đi xem hội vì biết nhiều điều lạ.
b) Lũ chuột trèo lên bác Nồi Đồng lục cơm nguội vì đói bụng
HS đọc y/c.
HS làm bài , 1 em lên bảng làm
GV nx chữa bài.
Thứ 6 ngày 8 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I . Mục tiêu:
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước( BT1).
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) ( BT2).
KNS: Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lý thông tin.
KN giao tiếp : biết lắng nghe và phản hồi tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC:
-Cho HS đọc lại bài trước lớp đã làm kể về quang cảnh hoạt động của những người tham gia lễ hội năm mới (ảnh 1) hoặc lễ hội đua thuyền (ảnh 2).
-Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hai bạn vừa kể lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo tranh. Hôm nay, chúng ta không kể truyện theo tranh nữa mà trong tiết TLV này các em sẽ kể về một ngày hội mà các em biết. Ghi tựa.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý.
-GV: Nhắc lại yêu cầu: Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. Những em nào không trực tiếp tham gia hội (lễ hội), có thể kể về một hội (lễ hội) em đã thấy trên ti vi hay trên phim. Khi kể các em có thể kể lần lượt theo sự quan sát của mình cũng có thể dựa vào những gợi ý để kể...
-Cho HS kể (GV đưa 6 câu hỏi gợi ý lên ).
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét.
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT không yêu cầu các em phải viết lại toàn bộ những điều đã thấy mà chỉ yêu cầu các em viết những điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu.
-Cho HS viết.
- GV theo dõi giúp đỡ những HSY
-Cho HS đọc bài viết của mình.
-GV nhận xét chấm điểm một số bài làm tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-Các em có thích hội (lễ hội) không? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS viết chưa xong về nhà viết tiếp cho xong.
-2 HS kể lại trước lớp, 1 HS kể theo ảnh 1, 1 HS kể theo ảnh 2.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.
-1 HS kể theo mẫu gợi ý.
-3 – 4 HS nối tiếp nhau thi kể.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết bài.
-3 – 4 HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
-HS trả lời.
Tiết 2: Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
I/ Mục tiêu
-Xác định được số liền trước hoặc liền sau của các số có 4 chữ số
-Đổi số đo độ dài
- Giải bài toán có 2 phép tính
II/ Đề kiểm tra
Câu 1/ (3 điểm)
a/ Số liền sau của 7529 là:
A . 2528 B. 7519 C. 7530 D. 7539
b/ 2m 5cm = … cm > Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A . 7 B. 25 C. 250 D. 205
Câu 2/ (4 điểm) Đặt tính rồi tính
5739 + 2446 1928 x 3
7482 – 946 8970 : 6
Câu 3/ (33 điểm) Có 3 ô tô chở 2205 kg rau . Người ta đã chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ô tô đó . Hỏi còn bao nhiêu kg rau chưa chuyển xuống ?
Tiết 3: Sinh hoạt: Đánh giá nhận xét tuần 26
I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.
- Giáo viên nhận xét chung lớp.
- Về nề nếp tương đối tốt.
-Về học tập:
Moät soá em chöa laøm baøi taäpp veà nhaø
Có tiến bộ, đa số làm quen được với số liệu thống kê.
- Chuẩn bị tốt cho chấm lớp đẹp lần 2
- Lao động : các em rất tích cực, bên cạnh đó có một số em chưa đưa
đầy đủ dụng cụ được phân công
II/ Phương hướng tuần tới:
Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẽ hơn.
Kiểm tra chặt chẽ hơn những bạn trong tuần còn chưa làm bài tập đầy đủ.
OÂân taäp toát chuaån bò KTÑK
Chaêm soùc boàn hoa, thaûm coû
Tiết 4: Tự học: LUYỆN VIẾT BÀI 25
I. Mục tiêu:
Giúp HS hoàn thành bài 25 trong vở thực hành VĐVĐ
II. Đồ dùng dạy học:
Vở thvđvđ
III. Các hoạt động daỵ học
B/ Bài mới:
1/ GTB
2.Hướng dẫn viết chữ
Yc hs viết caùc chữ
3/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc caùc từ ứng dụng.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?
Viết bảng con
c/ HD viết đoạn thơ ứng dụng:
- HS đọc đoạn thơ ứng dụng:
4/HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan saùt baøi vieát maãu trong vôû . Sau ñoù YC HS vieát vaøo vôû.
- Thu chaám 10 baøi. Nhaän xeùt .
5/ Cuûng coá – daën doø:
-Nhaän xeùt tieát hoïc, chöõ vieát cuûa HS.
Dặn dò
-HS laéng nghe.
- 3 HS leân baûng vieát , lôùp vieát baûng con:
-3 HS ñoïc.
Hs nx côõ chöõ
3 HS leân baûng, lôùp vieát baûng con..
-HS vieát vaøo vôû taäp vieát theo HD cuûa GV.
File đính kèm:
- GA LOP 3chuan(30).doc