Giáo án Tuần 24 Lớp 2 Trường Tiểu học Hải Vĩnh

1.Bài cũ:

-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập.

- Tìm x :

 x x 3 = 18 2 x x = 14

-Nhận xét đánh giá bài học sinh .

 

 2.Bài mới:

 a) Giới thiệu bài:

-Hôm nay các em sẽ củng cố tìm các thành phần của phép nhân.

 b)Luyện tập:

-Bài 1: -Bài toán yêu cầu ta làm gì ?

- x là gì trong phép tính của bài ?

- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.

- Mời 2 em lên bảng làm bài.

-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.

 

doc31 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 24 Lớp 2 Trường Tiểu học Hải Vĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cao y x 4 = 28 + 4 4 x y = 15 + 9 - GV hướng dẫn hs làm bài. lớp tự làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng làm bài. 3. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu nêu cách tính một phần tư của một số. *Nhận xét đánh giá tiết học. –Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai HS đọc thuộc lòng bảng chia 4. *Lớp theo dõi giới thiệu bài. -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Tính nhẩm: - Lớp làm vào vở.1số em đọc kết quả tính nhẩm. - Nhận xét bạn . - Điền số? - 3 em lên bảng ,mỗi em làm một phép tính nhân và một phép tính chia theo đúng cặp. -Lớp thực hiện tính vào vở BT. - Có 24 quyển vở chia đều cho 4 tổ . Hỏi mỗi tổ được chia mấy quyển vở? - 1 em lên bảng giải bài , lớp làm vào vở BT. Giải :- Mỗi tổ có số quyển vở là : 24 : 4 = 6 ( quyển vở ) Đ/S : 6 quyển vở. -1 em lên bảng giải bài, lớp làm vào vở BT. Giải :- Số cửa sổ căn phòng đó có là : 24 : 4 = 6 ( cửa sổ ) Đ/S : 6 cửa sổ. - Điền số? - HS nêu kết quả tính. - 2 HS lên bảng làm bài. - 1 số em nộp vở GV chấm điểm. - Lớp nhận xét bài làm của bạn . -Hai học sinh nhắc lại cách tính một phần tư của một số. -Về nhà học bài và làm bài tập. ------------------- ------------------ Tiếng Việt: LUYỆN TẬP VIẾT: CHỮ HOA T, U, Ư I/ Mục đích yêu cầu : -Rèn tập viết chữ T, U, Ư hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Viết cụm từ ứng dụng Ươm cây gây rừng cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ, đều nét, đúng khoảng cách. II/Đồ dùng dạy học: * Mẫu chữ hoa T, U, Ư đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ T,U ,Ư và từ Ươm. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ luyện viết chữ hoa T, U, Ư. b)Hướng dẫn viết chữ hoa: *Quan sát số nét quy trình viết chữ T, U, Ư: -Yêu cầu quan sát mẫu và nhắc lại quy trình viết chữ hoa T, U. - Viết lại qui trình viết lần 2 . *Học sinh viết bảng con: - Yêu cầu viết chữ hoa R S vào bảng con. *Viết cụm từ ứng dụng: -GV viết từ ứng dụng lên bảng. -Yêu cầu một em đọc cụm từ . */ Viết bảng: - Yêu cầu viết chữ T, U, Ư vào bảng. - Theo dõi sửa cho học sinh . */ Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . */ Chấm chữa bài: -Chấm từ 10 - 15 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở . - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . - 2 em viết chữ T, U, Ư. - Hai em viết chữ “Ươm” - Lớp thực hành viết vào bảng con . -Lớp theo dõi giới thiệu. -Vài em nhắc lại tựa bài. -Học sinh quan sát . - Học sinh nhắc lại cách viết. - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con. - Đọc : Ươm cây gây rừng. - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở . -1 dòng chữ T, U, Ư cỡ nhỏ.1 dòng chữ T, U, Ư hoa cỡ vừa. 1 dòng chữ Thẳng cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Ươm cỡ nhỏ. - 1 dòng câu ứng dụng “Thẳng như ruột ngựa” 1 dòng ứng dụng “Ươm cây gây rừng” -Nộp vở từ 10- 15 em để chấm điểm . -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bai mới : “ Chữ hoa V ” ------------------- ------------------ Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011 Toán: BẢNG CHIA 5 I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiên phép chia 5. Lập được bảng chia 5. Nhớ được bảng chia 5. Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5). II/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập. -Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bảng chia 4 ? 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu Bảng chia 5. b) Khai thác: * Lập bảng chia 5: 1) - Gắn lên bảng 4 tấm bìa lên và nêu bài toán Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn . Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? -Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa ? - Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn . Hỏi tất cả có mấy tấm bìa ? -Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa bài toán yêu cầu ? - Viết bảng phép tính 20 : 5 = 4 Yêu cầu HS đọc phép tính . - GV có thể hướng dẫn lập bảng chia bằng cách cho phép nhân và yêu cầu viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 5. * Học thuộc bảng chia 5 : - Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh đọc bảng chia 5 vừa lập . - Yêu cầu tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 5. - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5 ? - Yêu cầu học sinh học thuộc bảng chia 5 . - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 5. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng chia 5. c) Luyện tập: -Bài 1: -Nêu bai tập 1. - Yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng. - Muốn tìm thương ta làm như thế nào? -Hướng dẫn một ý thứ nhất . Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại . -Yêu cầu học sinh nêu miệng. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2. -Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. -Mời một học sinh lên giải . -Gọi em khác nhận xét bài bạn . Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3. - HS khá, giỏi có thể làm bài tại lớp. 3. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 5. *Nhận xét đánh giá tiết học. –Dặn về nhà học và làm bài tập. -Hai học sinh lên bảng sửa bài . -Lên bảng làm bài tập 3 và 4 . - Hai em khác đọc thuộc lòng bảng chia 4. -Hai học sinh khác nhận xét . *Lớp lắng nghe giới thiệu bài. -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét về số chấm tròn trong 4 tấm bìa . - 4 tấm bìa có 20 chấm tròn . - 5 x 4 = 20. - Phân tích bài toán và đại diện trả lời : - Có tất cả 4 tấm bìa - Phép tính 20 : 5 = 4 - Lớp đọc đồng thanh : 20 chia 5 bằng 4 - Các phép chia trong bảng chia 5 đều có dạng số chia cho 5. - Các thương lần lượt là : 1 , 2 ,3 , 4 ,5 , 6, 7 ,8 ,9 , 10. - Tự học thuộc lòng bảng chia 5. -Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các bàn thi đọc với nhau . - Đọc đồng thanh bảng chia 5. - Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng . - Đọc : Số bị chia - Số chia - Thương . - Ta lấy số bị chia chia cho số chia . -Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 -Dựa vào bảng chia 5 vừa học, học sinh điền và nêu công thức bảng chia 5. - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả điền để có bảng chia 5. -Hai học sinh nhận xét bài bạn . - Một học sinh nêu bài tập 2. - HS lắng nghe phân tích bài toán. - Một em lên bảng giải bài. Giải :- Mỗi bình có số bông hoa là: 15 : 5 = 3 ( bông hoa ) Đ/ S : 3 bông hoa -Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm . -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài . -Về nhà học bài và làm bài tập. ------------------- ------------------ Tập làm văn: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI I/ Mục đích yêu cầu: * Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: -Máy điện thoại( đồ chơi) để HS thực hành đóng vai – VBT. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước . - Nhận xét ghi điểm từng em . 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: -Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách đáp lời Phủ định. Sau đó nghe và trả lời câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tự là vì sao? b/ Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: -Treo tranh minh hoạ và hỏi . - Bức tranh minh hoạ điều gì ? - Khi gọi điện thoại đến , bạn nói thế nào ? - Cô chú nhà nói thế nào ? - Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn học sinh đã nói thế nào ? - Goị 2 em lên đóng vai thể hiện tình huống trên . *Bài 2: -Treo băng giấy đã viết sẵn các tình huống. Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài . - Gọi một cặp HS lên một em đọc yêu cầu trên băng giấy một học sinh trả lời. - Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác . - Có thể cho nhiều cặp lên nói . - GV nhận xét và ghi điểm. - Tương tự với các tình huống còn lại . *Bài 3: -Treo bảng phụ và kể lại câu chuyện 1 lần. -Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào ? - Lần đầu về quê chơi cô bé thấy thế nào ? - Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ? - Cậu bé giải thích ra sao ? - Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì ? - Mời một số em kể lại câu chuyện trước lớp. 3. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau . - 2 em lên thực hành đáp lời khẳng định trong các tình huống đã học. - Lắng nghe nhận xét bài bạn . - Lắng nghe giới thiệu bài . - Một em nhắc lại tựa bài. - Quan sát tranh và nêu: Bức tranh vẽ cảnh một bạn đang gọi điện thoại đến nhà bạn khác. - Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ . - Ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu à . - Bạn nói : Thế ạ ? Cháu xin lỗi cô. - Một em đọc yêu cầu bài tập 2. - HS làm việc theo cặp. -Tình huống a: - HS1 : - Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ. HS2: Rất tiếc , cô không biết vì cô không phải người ở đây . - HS1: Dạ , xin lỗi cô. - Tình huống b :- Thế ạ ! Không sao đâu ạ ./ Con đợi được . Hôm sau bố mua cho con nhé ... - Tình huống c:- Mẹ nghỉ đi mẹ nhé ./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc. - Lắng nghe giáo viên kể. - Có hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ. - Cô bé thấy mọi thứ đều lạ. / Cô thấy cái gì cũng lấy làm lạ . - Sao con bò này không có sừng, hả anh? - Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng , có con còn non riêng con đang ăn cỏ kia không có sừng vì nó là ... con ngựa . - Một số em đọc trước lớp. - Là con ngựa . - 2 - 4 học sinh thực hành kể lại câu chuyện trước lớp. -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và viết lại bài chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau. ------------------- ------------------ Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO ( Hoạt động ngoài trời do Tổng phụ trách đội tổ chức) -------------------- -------------------------------------- ---------------------------

File đính kèm:

  • docTUAN 24.doc
Giáo án liên quan