Giáo án Tuần 23 Buổi 1 Lớp 2

1. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi học sinh lên bảng làm bài :

+Điền dấu thích hợp vào ô trống :

 2 x 3 2 x 5 ; 10 : 2 2 x 4

+Điền dấu thích hợp vào ô trống: 12 20 : 2

- Giáo viên và học sinh nhận xét ghi điểm .

2. Bài mới :

a. Hoạt động 1: giới thiệu bài .

b. Hoạt động 2: Giới thiệu số bị chia, số chia, thương

- Giáo viên viết : 6 : 3 và yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép tính này .

- Giáo viên giới thiệu ( Vừa giới thiệu vừa gắn thẻ từ lên bảng ): Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia , 2 là số chia , 3 là thương .

-Giáo viên hỏi :

+6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?

+2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?

+3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?

+Số bị chia là số như thế nào trong phép chia ?

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 23 Buổi 1 Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắn các thẻ từ lên bảng để định danh tên gọi các thành phần và kết qủa của phép nhân trên: 2 x 3 = 6 Thừa số Thừa số Tích Dựa vào phép x trên, lập các phép (:) tương ứng. - Giới thiệu: Để lập được phép chia 6 : 2 = 3 chúng ta lấy tích ( 6 ) trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất ( 2 ) được thừa số thứ hai ( 3 ). - Giới thiệu tương tự với phép chia : 6 : 3 = 2 . - 2 và 3 là gì trong phép tính nhân 2 x 3 = 6? - Vậy ta thấy, nếu lấy tích chia cho một thừa số ta sẽ có thừa số kia . - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? *Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết. - Viết lên bảng x x 2 = 8 và nói chúng ta sẽ học cách tìm thừa số chưa biết này . - x là gì của phép nhân x x 2 = 8? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Hãy nêu phép tương ứng ? - Vậy x bằng bao nhiêu ? - Giáo viên viết phép tính lên bảng yêu cầu học sinh đọc lại . - Như vậy chúng ta tìm được x = 4 để 4 x 2 = 8 . - Viết lên bảng : 3 x x = 15, yêu cầu HS làm. - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Giáo viên sửa bài, bổ sung. - Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp học thuộc lòng quy tắc trên . c. Hoạt động 3 : Luyện tập , thực hành . *Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi học sinh lên đọc bài trước lớp . - Giáo viên nhận xét, cho điểm . *Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? - x là gì trong phép tính của bài ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . x x 3 =12 3 x x = 21 x = 12 : 3 x = 21 : 3 x = 4 x = 7 - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn, sau đó chữa bài . - Hỏi học sinh vừa lên bảng làm bài: Tại sao trong phần b , để tìm x em lại lấy 12 chia cho 3 ? - Hỏi tương tự phần c . - Nhận xét và cho điểm học sinh . 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm 1 thừa số của phép nhân . - Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương . - Về nhà học thuộc các bảng nhân . - 2 em lên bảng làm bài - 2 HS nhắc lại tên bài. - 1 học sinh lên bảng thao tác, dưới lớp làm. *Có 6 chấm tròn . *Phép nhân : 2 x 3 = 6 *2 và 3 là thừa số; 6 là tích - Học sinh gắn thẻ từ vào phép tính . *Phép chia 6 : 2 = 3 . - Học sinh lắng nghe . *Là thừa số. *Muốn tìm thừa số này, ta lấy tích chia cho thừa số kia. *x là thừa số của phép nhân . *Ta lấy tích chia cho thừa số còn lại . *x = 8 : 2 *x = 4 *x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 - 1 em lên bảng, lớp làm vào bảng con . *Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết . - Đọc cá nhân, đọc đồng thanh . - Học sinh làm bài, 1 em đọc bài làm của mình trước lớp. *Tìm x *x là thừa số chưa biết trong phép nhân . - Học sinh lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở bài tập . - 1 HS nhận xét – Chữa bài. *Vì x là thừa số trong phép nhân x x 3 = 12, nên để tìm x chúng ta phải lấy tích là 12 chia cho thừa số đã biết là 3 . - 1 học sinh nêu. *************************************************** Tự nhiên và xã hội Tiết 23: ÔN TậP: Xã HộI I. Mục tiêu: - Kể về được gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơI học sinh ở. - So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị. II. Đồ dùng dạy học: - Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về chủ đề về xã hội . - Cây cảnh treo các câu hỏi . - Phần thưởng . III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên kiểm tra: +Nêu tên các bài chúng ta đã học về xã hội ? +Những bài đó nói lên điều gì ? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Thi nói về gia đình , nhà trường và cuộc sống xung quanh . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh sưu tầm và nghiên cứu sách giáo khoa để nói về nội dung đã được học. - Nhóm 1 nói về gia đình . *Những công việc hằng ngày của các thành viên gia đình là : Ông bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học … *Vào những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình đều vui vẻ . Bố đọc báo, mẹ và ông bà chơi với em…. *Đồ dùng trong nhà có những loại: +Đồ sứ có: bát, đĩa …. + Đồ nhựa có: xô , chậu, bát … +Để giữ đồ đẹp bền khi sử dụng phải cẩn thận. Sắp xếp ngăn nắp. - Nhóm 2 nói về nhà trường - Nhóm 3 nói về cuộc sống xung quanh . - Giáo viên nhận xét cách chơi và phát thưởng . b. Hoạt động 2: Làm phiếu học tập. - Giáo viên phát phiếu bài tập cho cả lớp và yêu cầu : 1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng. a.Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà . b.Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ . c.Không nên chạy nhảy ở trường , để giữ an toàn cho mình và các bạn . d.Chúng ta có thể ngắt hoa ở vườn trường để tặng thầy cô nhân ngày 20 tháng 11 . e.Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại . g.Bác nông dân làm việc trong nhà máy . h.Không nên ăn thức ăn ôi thiu để phòng bệnh ngộ độc. i.Thuốc tây cần để xa tầm tay trẻ em . 2. Nối các câu ở cột A với câu ở cột B : Phòng tránh ngộ độc xung quanh nhà ở và trường học Phòng tránh té ngã khi ở nhà Giữ sạch môi trường bền đẹp Cần phải giữ gìn đồ giành cho phương tiện dùng trong gia đình ô tô, xe máy, xe đạp Đường bộ khi ở trường *Bài 3: Hãy kể tên a.Hai ngành nghề ở vùng nông thôn. b. Hai ngành nghề ở hành phố. c.Ngành nghề ở ịa phương bạn - Giáo viên, nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em. - Về học bài chuẩn bị chương tự nhiên . - 2 em lên bảng trả lời. - 2 HS nhắc lại tên bài - Học sinh thảo luận nhóm và minh họa . - Các nhóm trình bày. Nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung . - Học sinh tự đánh dấu. - Học sinh tự nối . - Học sinh kể . *********************************************** Thể dục Tiết 46: ĐI NHANH CHUYểN SANG CHạY TRò CHƠI: KếT BạN I. MụC TIÊU : - Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chay. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Kết bạn” II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN : - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Phương tiện: 1còi ,kẻ các vạch chuẩn bị, xuất phát, chạy, đích. III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP : Phần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu . 2. Phần cơ bản. 3. Phần kết thúc. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học . - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp - ôn các động tác: chân, tay, lườn, TD phát triển chung. *Đi nhanh chuyển sang chạy.(3 lần 18-20m) - GV chỉ cho HS biết: Vạch chuẩn bị, vạch xuất phát đi, vạch bắt đầu chạy và vạch xuất phát . - Từng đợt chạy xong, vòng sang hai bên, đi thường về tập hợp cuối hàng - Trò chơi: “Kết bạn”: GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, Cho HS học vần điệu mới . - HS đọc vần điệu chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn và chơi trò chơi . - GV theo dõi . *Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát Cán sự lớp điều khiển. - Nhảy thả lỏng - GV - HS hệ thống bài - Nhận xét giờ học . - Học sinh thực hiện. - Học sinh thực hiện. - Học sinh thực hiện. - HS quan sát. - Học sinh thực hiện. - HS lắng nghe và thực hiện. - Học sinh thực hiện. - Học sinh thực hiện. - Học sinh thực hiện. - Học sinh thực hiện. ******************************************************************** Thứ bảy ngày 6 tháng 2 năm 2010 Tập làm văn Tiết 23: ĐáP LờI KHẳNG ĐịNH , VIếT NộI QUY I. Mục đích yêu cầu: - Biết dáp lời phù hợp với tình huống giao tiếốich trước. (BT1, 2) - Đọc và chép lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.(BT 3) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập 1 - Bản nội quy của nhà trường. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng thực hành: Đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạtđộng 1: Hướng dẫn làm bài tập . *Bài 1: - Giáo viên treo tranh minh hoạ và yêu cầu học sinh đọc lời của các nhân vật: +Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào? +Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé như thế nào? +Theo em, tại sao bạn học sinh nói vậy? Khi nói vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào? +Bạn nào có thể tìm 1 câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn học sinh . - Cho 1 số em đóng lại tình huống. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý học sinh có thể thêm lời thoại nếu muốn. - Yêu cầu học sinh đóng lại tình huống 1. *Tình huống a : +Mẹ ơi, đây có phải là hưu sao không ạ? +Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ. / Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ . / Nó hiền lành và đáng yêu qúa , phải không mẹ . / Cái cổ của nó phải dài đến mấy mét ấy mẹ mhỉ . / … - Yêu cầu cả lớp nhận xét, đưa ra lời đáp khác - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại . - Giáo viên nhận xét đưa bổ sung . *Bài 3: - Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn văn: Nội quy trường học . - Yêu cầu học sinh tự nhìn bảng chép lại hai ba điều trong bản nội quy vào vở . *Đi học đúng giờ, học bài … Không nói tục chửi thề . Không ăn qùa vặt . Đi học mặc đồng phục mang bảng tên … - Giáo viên nhận xét, tuyên dương . 3. Củng cố, dặn dò : - Giáo viên nhận xét, tiết học. - Học sinh về tập nói lời đáp lại cho lịch sự và nhớ những điều của nội quy trường học . - 2 em trả lời theo tình huống của GV đưa ra. - 2 HS nhắc lại tên bài. *Cô bán vé trả lời: Có chứ . *Bạn nhỏ nói: Hay quá! *Bạn nhỏ đã thể hiện sư lịch sự đúng mực trong giao tiếp. *Ví du: Tuyệt thật ./ Thích quá ! Cô bán cho cháu một vé với./ …. - 2 học sinh lên đóng vai và diễn lại tình huống trong bài. Học sinh cả lớp theo dõi. - 2 HS đoc y/c - 1 vài cặp thực hành trước lớp . - 1 em đọc yêu cầu, cả lớp cùng suy nghĩ . - Học sinh đóng vai theo cặp. - 1 cặp học sinh đóng lại tình huống - Lớp nhận xét đưa ra lời đáp khác (nếu có) - Học sinh giải quyết tình huống . - 2 học sinh lần lượt đọc bài. - Lớp chép vào vở. ********************************************************************* Ban giám hiệu kí duyệt:

File đính kèm:

  • docTUAN 23 BUOI 1 LOP 2.doc
Giáo án liên quan