Giáo án lớp 2 Tuần 21 Trường tiểu học Trần Văn Ơn

A-YÊU CẦU:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 1 bông cúc tươi

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 21 Trường tiểu học Trần Văn Ơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết sẵn bài chính tả. - Vở bài tập. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 3 em viết bảng lớp -Lớp viết bảng con. Xem xiết, chảy xiết, việc làm. II- DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. HD tập chép: 2.1. HDHS chuẩn bị: T: Đọc đoạn chép trên bảng. H: 2 em đọc lại. T: Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca. - Đoạn chép có những dấu câu nào? - Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s, những chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Tập viết bảng con chữ khó: Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống. 2.2. HS chép vào vở: T: Theo dõi, uốn nắn. Nhắc HS ngồi đúng tư thế 2.3. Chấm, chữa bài: - Chấm bài tổ 3- Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Chia lớp thành 3 nhóm (3 tổ) thi đua tìm nhanh những tiếng có vân uốc, uôt? - Lớp + GV nhận xét - KL nhóm thắng cuộc. - Đáp án: thuốc, thuộc III- DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương những em có tiến bộ. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------=˜&™=------------------------- Ngày soạn: 31 /2 /2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010 Thể dục: ĐỨNG HAI CHÂN RỘNG BẰNG VAI, HAI TAY ĐƯA RA TRƯỚC (SANG NGANG, LÊN CAO THẲNG HƯỚNG). TRÒ CHƠI: NHẢY Ô (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) -------------------------=˜&™=------------------------- Tập đọc: VÈ CHIM A- YÊU CẦU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè, - Hiểu ND: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. (trả lời được câu hỏi 1, 3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè) - HS khá, giỏi thuộc được bài vè; trả lời được câu hỏi 2. B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KTBC: - 2 em đọc bài "Chim sơn ca và bông cúc trắng"+TLCH. - GV nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T: nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: - H: Nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ trong bài. - Luyện đọc từ khó: lon xon, sáo xinh, liếu điếu, nghịch tếu, chèo bẻo... b) Đọc từng đoạn trước lớp: - H: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài vè. - Đọc các từ chú giải. - Đặt câu với các từ : lon xon, tếu, mách lẻo, lân la... 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Tìm những từ ngữ được tìm để gọi các loài chim ? - Tìm những từ ngữ được tìm để tả đặc điểm các loài chim. - Đọcthầm bài vè, trao đổi nhóm đôi. - Đại diện nhóm phát biểu. - Em thích những con chim nào trong bài? Vì sao? 4. Học thuộc lòng bài vè: T: HD học thuộc lòng. H: Thi học thuộc lòng từng đoạn, cả bài. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Về nhà tiếp tục HTL bài vè. ------------------------=˜&™=------------------------- Toán: LUYỆN TẬP A- YÊU CẦU: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 1 em chữa bài 3. - GV, lớp nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. Bài tập: - GVHDHS lần lượt làm từng bài tập rồi chữa bài. Bài 1(b): - 2 em đọc đề bài. Lớp đọc thầm. - Vài em nêu cách tính. - Làm bài rồi chữa bài. - Tính được: b. 10 dm + 14 dm + 9 dm = 33 dm. Bài 2: Cũng cố cách ghi tên gọi đường gấp khúc. - Đọc đề toán. - Lớp giải vào vở. Gọi 1 HS chữa bài. Lớp nhận xét. Bài giải: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 2 + 7 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm III - DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau ------------------------=˜&™=------------------------- Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? A- YÊU CẦU: - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3). B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh 9 loài chim. - Vở bài tập. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 cặp HS đặt và TLCH với các cụm từ khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy? - Lớp + GV nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T: Nêu MĐ, yêu cầu tiết học. 2. HD làm bài tập: a) Bài tập 1: (miệng) H: 1 em đọc yêu cầu của bài. T: Giới thiệu tranh ảnh về 9 loài chim. H: 3 nhóm nối tiếp lên làm bài: xếp tên các loài chim. Gọi tên theo hình dáng Gọi tên theo tiếng kêu Gọi tên theo cách kiếm ăn chim cánh cụt vàng anh cú mèo tu hú cuốc quạ bói cá chim sâu gõ kiến Lớp + GV nhận xét. b) Bài tập 2: (miệng) H: 1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. Hỏi đáp theo nhóm đôi. a) Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Bông cúc trắng mọc ở bên bờ rào. b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? - Chim sơn ca bị nhốt trong lồng. c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu? - Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. Lớp + GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. c) Bài tập 3: (miệng) T: Nhắc HS. Trước khi đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu, các em cần xác định bộ phận nào và câu trả lời cho câu hỏi ở đâu. - Từng cặp HS thực hành. 1 em đọc câu kể. 1 em đọc câu hỏi. a) Sao chăm chỉ họp ở đâu? b) Em ngồi ở đâu? c) Sách của em để ở đâu? III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét giờ học. - Tìm hiểu thêm về các loài chim. ------------------------=˜&™=------------------------- Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1) A- YÊU CẦU: - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phong bì lớn. - Mẫu thiếp chúc mừng. - Quy trình gấp, cắt. - Một tờ A4. - Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán, màu. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - T: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Cho HS bổ sung (nếu thiếu). II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS quan sát- Nhận xét: T: Cho HS quan sát, phong bì mẫu. - Phong bì có hình gì? (hình chữ nhật) - Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế nào? (mặt trước có ghi chữ “Người gửi”. “Người nhận”, mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiếp chúc mừng) T: Cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng. 3. GVHD mẫu: Bước1: Gấp phong bì. T:Vừa làm vừa HD theo quy trình từ H1 -> H3. H: Quan sát: Nhắc lại bước 1. Bước2: Cắt phong bì. T: Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần chéo ở H4-> H5. Bước3: Dán phong bì. - Gấp lại theo các nếp gấp ở H5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp ta được chiếc phong bì H6. H: 2 em làm trước lớp - Lớp nhận xét. III- CỦNGCỐ, DẶN DÒ: - Một em nhắc lại 3 bước gấp, cắt, dán phong bì. - Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT, Tiết sau thực hành. ------------------------=˜&™=------------------------- Ngày soạn: 1 /2 /2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010 Thể dục: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) ------------------------=˜&™=------------------------- Tập viết: CHỮ HOA R A-YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa R (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần). - Rèn kĩ năng viết chữ: B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ cái viết hoa R. - Viết sẵn: Ríu rít chim ca. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I- KTBC: - Lớp viết bảng con: Q - Quê. - GV nhận xét. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS quan sát- nhận xét: T: Chữ R cao mấy li? Gồn nấy nét ? H: Chữ R cao 5 li, gồm 2 nét. T: HD cách viết. T: Viết mẫu trên bảng. Vừa viết vừa HD cách viết. T: HDHS viết trên bảng con. Chữ R: 3 lượt. T: Uốn nắn, sửachữa. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 3.1. Giới thiệu câu ứng dụng: - HS đọc 1 lần. - Nêu cách hiểu: Tả tiếng chim hót rất trong trẻo, vui tươi liền nhau không dứt. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát câu ứng dụng - Nhận xét. - H: Nêu độ cao các con chữ. - T: Viết mẩu ríu rít trên dòng kẻ. 3.3. Hướng đẫn HS viết 2 chữ ríu rít vào bảng con. - T: Theo dõi, uốn nắn 4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV: 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 10 bài, nhận xét. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. - Luyện viết phần ở nhà. - Nhận xét giờ học. ------------------------=˜&™=------------------------- Toán: LUYỆN TẬP CHUNG A-YÊU CẦU: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 1 số HS lần lượt đọc thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. T: Nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1: Cho HS tự làm bài, rồi chữa bài. - Gọi HS nêu nối tiếp. Bài 3: HS làm bài vào SGK. - Đổi chéo vở bạn để kiểm tra. - GV gọi HS lên bảng chữa bài Bài 4: 1 HS đọc đề. - Tóm tắt đề toán rồi giải. - GV thu chấm, gọi HS chữa bài Bài giải: 7 đôi đũa có số chiếc là: 2 x 7 = 14 (chiếc). Đấp số: 14 chiếc . Bài 5(a): Cho H nêu cách tính tổng độ dài đường gấp khúc rồi tự làm. Chữa bài: Cho H chuyển thành phép nhân. 3 + 3 + 3 = 9 (cm) thành 3 x 3 = 9 (cm). III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Đọc lại bảng nhân đã học. - Nhận xét giờ học. ------------------------=˜&™=------------------------- Chính tả (Nghe - viết): SÂN CHIM A-YÊU CẦU: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2(a) B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 2 em viết : Luỹ tre, chim trĩ. T: Nhận xét, ghi điểm. II- DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS chuẩn bị: GV đọc lần 1. H: 2 em đọc lại T: Bài "Sân chim" tả gì? H: Chim nhiều không tả xiết. H: Viết bảng con: xiết, thuyền, trắng xoá, sát sông..... 3. GV đọc cho HS viết chính tả: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - Đọc cho HS dò bài. 4. Chấm, chữa bài: - Thu bài chấm, chữa lỗi nhiều HS viết sai. 5. HD làm bài tập: Bài 1: GVHD HS làm bài tập 1. H: 2 em làm bảng lớp. Cả lớp làm vở BT. T: Lớp chữa bài, chốt lời giải đúng. b) uôt hay uôc - uống thuốc, trắng muốt - bắt buộc, buột miệng nói - chải chuốt, chuộc lỗi III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau ------------------------=˜&™=-------------------------

File đính kèm:

  • docTuan 21(S).doc
Giáo án liên quan