Giáo án Tuần 22 Lớp 3 - Đặng Văn Thanh

I. Mục tiêu: HS hiểu:

- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.

- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.

- Học sinh khá, giỏi biết vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài.

II. Chuẩn bị:

- ĐDDH: SGK, phiếu bài tập.

.- Dụng cụ học tập: Vở bài tập,

 

doc35 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 22 Lớp 3 - Đặng Văn Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài trực tiếp. + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào? - Yêu cầu HS viết chữ hoa Ph. - Nhận xét, chữa sai. - Hỏi 1 em viết chữ đẹp: + Em đã viết chữ hoa Ph như thế nào ? - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu sơ lược về Phan bội Châu. + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? + Khoảng cách giữa các con chữ bằng chứng nào ? - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng Phan Bội Châu. - Nhận xét, chữa sai. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng. + Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Yêu cầu HS viết: Phá, Bắc. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. - Yêu cầu HS viết bài vào vỡ. (P (1 dòng), Ph, B (1 dòng); Phan Bội Châu (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang … vào Nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ). - Gọi HS lên bảng thi viết “Phong”. - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị trước bài “Ôn chữ hoa Q”. - Hát. - 02 HS cùng lên bảng viết từ, cả lớp viết bảng con. - Lớp nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa: P. B. C, T, G, Đ, H, V, N. - 03 HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. + HS nêu quy trình viết hoa. - Lắng nghe. - 01 HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu. - Lắng nghe. + Trong từ ứng dụng các chữ P, h, B, C cao 2,5 ô li, các chữ còn lại cao 1 ô li. + Khoảng cách giữa các con chữ bằng chữ 0. - HS viết bảng con, 02 HS viết bảng lớp. - Nhận xét chữ viết của bạn. - Lắng nghe. - 03 HS đọc câu ứng dụng. + Trong câu ứng dụng các chữ ph, h, g, b cao 2,5 đơn vị; chữ d, đ cao 2 đơn vị, các chữ còn lại cao 1 đơn vị. - 02 HS viết bảng lớp. cả lớp viết bảng con: Phá, Bắc. - HS thực hành viết bài tập viết vào vở theo yêu cầu GV. - 02 HS lên bảng thi viết nhanh từ “ Phong”. - Lớp nhận xét. ------------------------------- Môn: Tập làm văn Bài: Nói, viết về người lao động trí óc. Tiết: 22 I. Mục tiêu: - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu )(BT2). - GD hs biết viết đoạn văn Nói, viết về người lao động trí óc. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: SGK, phiếu học tập. Bảng phụ ghi sẵn gợi ý BT1. Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết. Gợi ý: a). Người đó là ai, làm nghề gì ? b). Người đó hằng ngày làm những việc gì ? c). Người đó làm việc như thế nào ? - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập. III.Các hoạt động dạy – học: Tiến trình: Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:5’ 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giúp HS kể về người lao động trí óc:10’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành viết đoạn văn:15’ 4.Củng cố:2’ 5.Dặn dò:1’ - Gọi HS nễu yêu cầu. - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài trực tiếp. Bài tập 1: - Giao việc: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu người mình định kể. - Đính bảng phụ bài tập 1 lên bảng gợi ý. - Lưu ý HS: chúng ta cần có một trình tự kể mạch lạc để người nghe hiểu được. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Gợi ý: Giới thiệu tên và nghề nghiệp của người đó, người đó quan hệ như thế nào với em ? Công việc của người định kể như thế nào ? Vào lúc nào ? công việc cụ thể hằng ngày như thế nào ? Công việc đó có kết quả và mang lại lợi ích gì cho chúng ta ? Tình cảm của em dối với người đó như thế nào ? - Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, chỉnh sửa bài cho HS. Bài tập 2: - Yêu cầu HS thực hành viết bài. - Gọi HS đọc bài viết của mình trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. - Gọi HS kể về người lao động trí óc. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - 02 HS thực hiện: + Nói về người trí thức. + Kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - 01 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK. - Lắng nghe. - Quan sát gợi ý nội dung BT1 trên bảng lớp. - Lắng nghe. - HS tiếp nối nhau giới thiệu người mình định kể trước lớp. - HS thảo luận theo nhóm đôi làm việc theo gợi ý GV. - 06 HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 01 HS đọc yêu cầu. - HS thực hành viết đoạn văn vào vở bài tập. - 03 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Lớp nhận xét. - 02 HS. ------------------------------- Môn: Toán Bài: Luyện tập. Tiết: 110 I. Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Học sinh làm đước các bài tập 1, 2(cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4(cột 1, 2) SGK. - Học sinh khá, giỏi làm hết nội dung bài tập 2, 4 SGK. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: SGK, phiếu bài tập. Bảng phụ ghi sẵm mẫu bài tập 4. Số đã cho 113 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 119 Gấp 6 lần 678 - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, … III.Các hoạt động dạy – học: Tiến trình: Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:5’ 3.Bài mới: Luyện tập -thực hành:30’ 4.Củng cố:2’ 5.Dặn dò:1’ - Gọi HS lên bảng làm bài. 2062 x 2 = ? 3174 x 3 = ? - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài trực tiếp. Bài tập 1: - Yêu cầu HS viết thành phép nhân và thực hiện phép tính đó. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. (HS yếu, TB làm cột 1,2,3; HS khá giỏi làm hết nội dung BT2). - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 3: - Hướng dẫn: + Tìm số lít của 2 thùng. + Tìm số lít dầu còn lại. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 4: - Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - Yêu cầu HS tự làm bài. (HS yếu, TB làm cột 1, 2; HS khá, giỏi làm hết nội dung BT4) - Nhận xét, ghi điểm. + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào ? - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - 02 HS cùng lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - 01 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở bài tập, 03 HS cùng lên bảng làm bài. a). 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b). 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c). 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc yêu cầu. + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. - HS làm bài vào vở bài tập, 02 HS cùng lên bảng làm bài. x : 3 = 141 x = 141 x 3 x = 423 - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc đề bài. - Lắng nghe. - HS làm bài vào vở bài tập, 02 HS cùng làm bài vào phiếu và trình bày kết quả lên bảng lớp. Giải: Số lít dầu của hai thùng là: 1025 x 2 = 2050 (lít) Số lít dầu còn lại là: 2050 – 1350 = 700 (lít) Đáp số: 700 lít dầu. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc yêu cầu. - Theo dõi, quan sát. - HS làm bài vào vở bài tập, 03 HS lên bảng làm bài thêm 6; 03 HS làm bài gấp lên 6. Thêm 6: 1015 + 6 = 1021 1107 + 6 = 1113 1009 + 6 = 1015 Gấp lên 6: 1015 x 6 = 6090 1107 x 6 = 6642 1009 x 6 = 6054 - Lớp nhận xét. - 02 HS nêu trước lớp. ------------------------------------ Môn: Thủ công Bài: Đan nong mốt (tiết 2) Tiết: 22 I. Mục tiêu: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - Học sinh khéo tay: + Kẻ, cắt được các nan đều nhau. + Dán được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn, phối hợp màu sắc có nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. + Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. - Dụng cụ học tập: Giấy thủ công, hồ dán, kéo, … III.Các hoạt động dạy – học: Tiến trình: Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:2’ 3.Bài mới: Thực hành đan nong mốt: 30’ 4.Củng cố:2’ 5.Dặn dò:1’ - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài trực tiếp. - Gọi HS nhắc lại qui trinh đan nong mốt. - Nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt. Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy màu (bìa) theo cách đan nhấc 1 nan, đè 1 nan, đan xong mỗi nan ngang cần dồn nan lại cho khít. Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm bìa. - Yêu cầu HS đan nong mốt. - Quan sát, giúp đỡ HS còn yếu. - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại qui trình đan nong mốt và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - Thực hiện theo yêu cầu GV. - Lắng nghe. - 04 HS tiếp nối nhau nêu lại qui trình đan nong mốt. - Lắng nghe. - HS thực hành đan nong mốt. - Trình bày sản phẩn theo tổ. - Cử đại diện 02 hs cùng Gv đánh giá sản phẩm. ----------------------------- Môn : Sinh hoạt lớp cuối tuần Tuần 22 Tiết 22 I. Mục tiêu : - HS thấy được những việc đã làm tốt , những việc chưa làm tốt trong tuần. HS biết cách khắc phục những việc làm chưa tốt trong tuần . - Nắm được các phong trào của trường trong tuần tới đểø thực hiện. II. Chuẩn bị : HS : 1 trò chơi III. Nội dung : 1/ Hoạt động 1: Nhận định tình hình hoạt động của lớp trong tuần 22. + Ưu điểm : Lớp Trưởng nêu các ưu điểm trong tuần của lớp. + Hạn chế : nêu hạn chế của lớp. Đọc tên các bạn làm mất trật tự của lớp và làm trừ điểm thi đua của lớp. + Vệ sinh: Tổ trực nhận xét, P. Lao Động nhận xét, * GV kết luận. + Học tập: Lớp Trưởng : nêu tên những bạn chưa thuộc bài, làm bài trong tuần 22. GV: phê bình những HS chưa thuộc bài, làm bài trong tuần. HS nêu lí do và hứa sẽ khắc phục việc không thuộc bài,làm bài trước lớp. + Nề nếp:GV nêu và nhận xét. 2/ Hoạt động 2: GV nêu những chỉ đạo của nhà trường: + Thực hiện tốt các phong trào của nhà trường. + Chăm sóc cây xanh trong lớp, trường , vệ sinh nhà cầu theo lịch . + Phòng tránh các tai nạn , đặc biệt là ATGT. 3/ Hoạt động 3:Hoạt động giáo dục theo chủ điểm. - GV nhận xét việc tham gia phong trào thi đua của lớp. Ý kiến của HS. Giải đáp của GV. Kết luận : giáo viên chốt lại việc nề nếp học tập; phụ đạo trong ngày thứ 7.

File đính kèm:

  • docTuần 22.doc
Giáo án liên quan