Giáo án tuần 19 – Năm học: 2012 - 2013 -Hà Thị Hằng

a) Giáo viên đọc mẫu bài. HS theo dõi

- GV cho HS quan sát hình minh họa

+ Hình ảnh vẽ những gì?

b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới.

- Hướng dẫn luyện đọc từng câu và luyện đọc từ khó. Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau.

- GV rút ra từ khó và hướng dẫn HS đọc.

- Hướng dẫn luyện đọc từng câu và giải nghĩa từ mới. HS đọc từng đoạn.

- Hướng dẫn HS chia đoạn.

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài. HS đọc theo đoạn.

- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. HS nêu chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm. Mỗi nhóm 3 HS.

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh phần đầu của đoạn 2. HS đọc đồng thanh.

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tuần 19 – Năm học: 2012 - 2013 -Hà Thị Hằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên sinh 1255 - 1320 ở Phù ủng, Hải Dương. - Gọi 3 em đọc câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - GV kể chuyện 2 lần kết hợp tranh. + Truyện có những nhân vật nào ? Trần Hưng Đạo và những người lính. + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? Chàng trai ngồi đan sọt. + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? Vì chàng trai mãi mê đan sọt, không thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đến ….. + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai là người yêu nước, tài giỏi …… - Chia 2 em 1 nhóm kể cho nhau nghe. - Gọi đại diện 1 số nhóm kể trước lớp. - Cho HS kể phân vai. Hoạt động 2: Viết câu trả lời cho câu hỏi: (12’) - GV nêu yêu cầu BT2; các em viết câu trả lời cho câu hỏi b. - HS làm bài cá nhân. - GV đi quan sát, hướng dẫn thêm và nhắc nhở viết câu trả lời, rõ ràng, đầy đủ, thành câu. - Gọi 1 số em đọc bài làm của mình, lớp nhận xét. Củng cố, dặn dò: (2') - GV chấm một số vở. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ Thủ công Ôn tập chủ đề cắt, dán chữ cái đơn giản I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. Với HS khéo tay : - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng. Các nét chữ thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. - Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. II. Đồ dùng dạy học: Giấy màu, kéo, hồ dán, chữ mẫu III. Hoạt động dạy và học: ổn định lớp : 2p Các hoạt động : *Hoạt động 1: 5p HS nêu lại qui trình cắt các chữ cái : - GV cho HS lần lượt nêu lại qui trình cắt các chữ cái. - GV bổ sung và củng cố thêm. *Hoạt động 2: (20p) Hoạt động nhóm 4 Với HS khéo tay : - Kẻ, cắt, được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ thẳng, đều, cân đối. - Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực hành cắt, dán chữ GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu . Củng cố, dặn dò: (2p) Nhận xét giờ học. _____________________________ Hoạt động tập thể Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận xét đánh giá những việc làm trong tuần. - Chỉnh đốn nề nếp học tập. - Biết được kế hoạch tuần sau. II. Hoạt động dạy - học: Đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua. Cả lớp lắng nghe: + Về mặt học tập: Nêu những mặt tốt đã đạt được và cả những mặt còn hạn chế, cần khắc phục. + Về nền nếp thể dục, sinh hoạt Sao: Nêu những việc đã làm được và những việc chưa là được, cần tiến hành vào thời gian tiếp theo + Về vệ sinh, trực nhật: Nhận xét cả vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp: Tuyên dương những cá nhân điển hình, xuất sắc trong phong trào vệ sinh, trực nhật. + Về phong trào “ Giữ vở sạch - viết chữ đẹp”: Đánh giá chung. Thảo luận. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ, GV bao quát lớp. - Đại diện tổ phát biểu ý kiến. GV phát biểu ý kiến. - GV chốt lại những ưu điểm, hạn chế của lớp trong tuần qua. - Giải đáp thắc mắc của học sinh (nếu có). - Nhắc nhở tập thể, cá nhân thực hiện tốt kế hoạch của lớp. - GV phổ biến kế hoạch tuần tới. + Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 20. + Duy trì nền nếp sinh hoạt Sao và sinh hoạt 15 phút đầu giờ. + Tăng cường công tác vệ sinh, trực nhật. + Thực hiện tốt việc giữ gìn sách vở, viết chữ đẹp. - Tổng kết tiết học. ________________________________ Buổi chiều Thể dục (Thầy Dũng dạy). ______________________________ Tiếng Anh (Cô Nhung dạy). ______________________________ Âm nhạc (Cô Hòa dạy). __________________________________ Tiết 2: Luyện tiếng việt luyện tập làm văn A. Mục tiêu Củng cố về kể câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng và dựa vào những lời vừa kể để viết được một đoạn văn ngắn nói về Phạm Ngũ Lão. B. Nội dung ôn luyện 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe kể chuyện - Y/C HS Q/S tranh minh hoạ - Gọi 3 em đọc câu hỏi gợi ý - GV kể chuyện 2 lần kết hợp tranh + Truyện có những nhân vật nào ? + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? - GV cho HS làm việc theo cặp. - Gọi đại diện 1 số cặp kể trước lớp. - GV gọi 3 em HS lênkể trước lớp. 3. Viết một đoạn văn ngắn vào vở ô li. - GV cho HS viết vào vở ô li và viết một đoạn văn ngắn nói về lòng yêu nước của Phạm Ngũ Lão. - HS viết bài. GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. - GVgọi một số HS đọc bài viết trước lớp. - Lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: (2p) - GV chấm một số vở. - GV nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Luyện toán ôn về số 10 000 A. Mục tiêu Củng cố về số 10 000. B. Nội dung ôn luyện. Bài tập 1: GV nêu y/c Viết (theo mẫu) a) 6245 = 6000+ 200 + 50 + 4 ; b) 8008 = 7861 = 2002 = 9319 = 2010 = 5555 = 9400 = GV cho HS hoàn thành bài sau đó gọi lên bảng chữa bài. Bài tập 2: Viết các tổng (theo mẫu) a) 8000 + 600 + 70 + 2 = 8672 b) 7000 + 20 + 4 = 7024 5000 + 900 + 40 + 8 = 4000 + 10 + 6 = 6000 + 800 + 90 + 25= 2000 + 10 + 5 = GV gọi học sinh lên làm bài vào bảng phụ, cả lớp hoàn thành bài vào vở. Bài tập 3: Viết theo mẫu. a) Số liền sau của 3579 là: 3580. b) Số liền sau của 9999 là:.......... a) Số liền sau của 4049 là: ......... a) Số liền trước của 5694 là:....... a) Số liền trước của 8000 là: ...... HS hoàn thành bài vào vở sau đó gọi lên bảng chữa bài. Bài tập 4: (dành cho HS K,G hoàn thành) Đổi chỗ các tấm bìa 8 0 0 9 để nhận được: a) Số tròn chục là:................................................. Số tròn trăm là:................................................. Gọi HS chữa bài C. Dặn dò: GV nhận xét tiết học Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0) - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn ( Từ 1000 đến 9000 ). - Hoàn thành BT1,2; BT 3(a,b); BT 4; trang 94. ( ý c BT 3 dành cho HS K,G hoàn thành thêm) II. Họạt động dạy - học: Bài cũ: ( 5') - GV ghi bảng: 8653, 3124, 6948, gọi HS đọc và viết bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Thực hành. ( 27’) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu: GV cho HS làm miệng. Đọc số Viết số Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy Chín nghìn bốn trăm sáu mươi bảy Một nghìn chín trăm mười một Năm nghìn tám trâmhi mươi mốt Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu: GV kẻ bảng gọi HS đọc mẫu. Viết số Đọc số 6358 Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám 4444 8781 Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu Bài 3: GV nêu yêu cầu: GV cho HS hoàn thành bài vào vở sau đó gọi lên bảng chữa bài. 8650; 8651; 8652;…..;…….; 8655 3120; 3121;……;………;…….; 3125 Dành cho HS K,G hoàn thành: 6494; 6495; …………; ……………; ……….; …………. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm. Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi gạch của tia số: |–––––|–––––|–––––|–––––|–––––|–––––|–––––|–––––|–––––|–––––|––– 0 1000 2000 3000 … … … … … ... ... Củng cố, dặn dò. (2') - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Luyện tiếng việt đọc bài: bộ đội về làng A. Mục tiêu: Đọc đúng và trôi chảy toàn bài thơ Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ và giữa các khổ thơ, giọng đọc vui vẻ, tình cảm. B. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. * GV đọc toàn bài. HS theo dõi đọc thầm * Hướng dẫn HS luyện đọc. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo câu, mỗi học sinh đọc 2 dòng thơ. - Yêu cầu 1 HS đọc lại câu 1. GV hướng dẫn ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ trong câu ca dao. HS đọc chú giải - Các câu còn lại đọc tương tự câu 1. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. 4 HS thành 1 nhóm. - Tổ chức cho các nhóm đọc bài trước lớp. 3 - 4 nhóm đọc bài. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh toàn bài trước lớp. 3. Hoạt động 2: Luyện đọc học thuộc lòng - GV tổ chức cho HS học thuộc lonhg lòng theo từng khổ thơ - Cho HS xung phong đọc thuộc bài - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. HS thi đọc thuộc lòng trước lớp - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét chung. C. Dặn dò GV nhận xét tiết học và tuyên dương những học sinh đọc tốt và hay. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Luyện tiếng việt Luyện tập về Luyện từ và câu I - Mục tiêu : - Luyện tập về so sánh, câu theo mẫu Ai thế nào ?. - Luyện tập về dấu phẩy - HS hoàn thành BT 1, 2, 3 .HS KG tìm được con vật nào được nhân hóa trong đoạn văn . II - Hoạt động dạy học : Hướng dẫn luyện tập : - GV nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài *Bài 1: (12p) Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi câu sau : a, Từ trên cao nhìn xuống, con sông như dải lụa đào vắt ngang qua cánh đồng lúa chín. b, Con đường mòn ánh lên như dải lụa trắng ngoằn ngòeo bám vào lưng núi. HS đọc kĩ từng câu ,rồi ghi vào giấy nháp:sông-dải lụa đào;con đường mòn-dải lụa trắng *Bài 2 : (13p) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau : a, Quê tôi có dòng sông êm đềm có bãi ngô xanh mướt có đồng lúa thẳng cánh cò bay. b, Chú Dư dặn bố tôi điều gì đó chỉ thấy bố tôi gật gật cái đầu không nói gì. c, Bọn trẻ chúng tôi cùng nhau ra về đứa nào cũng ngồi vắt vẻo trên lưng trâu . GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu,đọc hiểu theo từng ý để điền dấu phẩy cho đúng.GV cho 3 em chữa ở bảng,lớp nhận xét,GV chốt lại ý đúng. *Bài 3 : (10p) Khoanh tròn chữ cái đúng câu theo mẫu Ai thế nào ? a, Cha ông ta xưa đã có công dựng nước. b, Người dân quê tôi hiền lành , thật thà . c, Cây Kơ - nia xanh mơn mởn suốt bốn mùa. d, Căn phòng rộng rãi , thoáng mát. e, Đường lên núi ghập ghềnh. - HS làm bài.KQ ddungskhoangh vào chữ b,c,d,e - GV theo dõi uốn nắn HS làm bài, chú ý đến HS yếu GV chấm bài.V nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • docGA Tuan 20.doc
Giáo án liên quan