Tập đọc –Kể chuyện
HAI BÀ TRƯNG
1/ MỤC TIÊU:
A/ Tập đọc:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ;bước đàu biết đọc với giọng phù hợp với diễn bién của truyện .
- Nội dung: Ca ngợi tinh thần anh dũng, buất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(trả lời được các câu hỏi trong SGK )
B/Kể Chuyện
Kể lại đươc từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
- Bảng phụ viết câu, đoạn HD đọc: “ Chúng bắt thuồng luồng.”; “Không!.kinh hồn”
28 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tuần 19 - Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K, G nêu cách viết số và đọc số ở dòng đầu tiên HS trung bình nhắc lại:
( ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị; rồi viết số 2000 vào cột viết số; viết bằng chữ hai nghìn vào cột đọc số.)
- HS tự viết tiếp vào nháp
- Mời 5 HS TB, Y lần lượt viết tiếp các số còn lại- Cho nhiều HS đứng trước lớp đọc các số vừa lập – nghi nhớ cách đọc các số 0 ở mỗi hàng.
* HĐ2: Thực hành
+ Bài 1:
- Cho HS đọc số theo mẫu để làm bài và đổi chéo vở chữa bài.
+ Bài 2:
- HS K, G nêu quy luật từng dãy số; HS TB, Y nêu lại.
- HS làm bài cá nhân sau đó nêu miệng chữa bài.
- Cho HS lần lượt đọc từng dãy số
+ Bài 3:
- HS K, G nêu đặc điểm từng dãy số; HS TB, Y nêu lại
- HS làm bài cá nhân-đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
3 / Củng cố dặn dò:
- HS giỏi- GV nêu lại kiến thức toàn bài.
- Nhận xét tiết học- giao bài về nhà: chuẩn bị tiết sau: Các số có bốn chữ số (tiếp)
Thủ công
Ôn tập chương II: cắt dán chữ cái đơn giản
I/Mục tiêu :
- Củng cố lại các KT, KN cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của HS
II/ Đồ dùng:
- Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II
- Giấy thủ công ,thước kẻ,bút chì ,kéo , hồ dán.
III/ Các HĐ dạy học:
1 / Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
* HĐ1: HD HS thực hành
- Cho HS quan sát lại từng mẫu các chữ cái đã học và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán.
* HĐ2: HS thực hành
- GV cho HS thực hành 2 hoặc 3 chữ cái đã học. GV giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- GV tổ chức cho HS trình bày sản phẩm – nhận xét và đánh giá.
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học- giao bài về nhà: Chuẩn bị học bài Đan nong mốt
Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2007
Chính tả
Trần Bình Trọng
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Nghe- viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài.Viết đúng các dấu câu: đấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, đấu ngoặc kép. Trình bày rõ ràng, sạch sẽ
2. Làm đúng các BT điền vào chỗ trống ( phân biệt l/n; iêt/iêc )
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn (3 lần) chỉ những từ ngữ cần điền trong nội dung BT 2b
III/ Các HĐ dạy học:
1. Bài cũ: Đọc cho HS viết: thời tiết, xiết tay, thương tiếc.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trực tiếp
* HĐ1: HD HS nghe viết:
a. Chuẩn bị :
- GV, HS đọc đoạn viết
- Một HS đọc chú giải trong bài.
? Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?
? Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?
? Những chữ nào trong bài chính tả cần viết hoa? Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm?
- HS tự viết những từ dễ mắc lỗi ra nháp HS G, K, GVnêu luật chính tả các từ đó
b. GV đọc cho HS viết.
c. Chấm, chữa một số bài.
* HĐ2: HD HS làm bài tập.
Bài tập 2b: HS làm bài cá nhân
- HS đọc đoạn văn B và đọc chú giải cuối mỗi đoạn – tự làm bài cá nhân vào nháp.
- Mời 3 HS (K ) lên bảng thi điền đúng nhanh- HS- GV nhận xét đánh giá.
-HS đọc kết quả đúng – GV sửa lỗi phát âm cho HS.
3/ Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học – giao bài về nhà.
Toán
Các số có bốn chữ số ( Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số
- Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
II/ Đồ dùng:
III/ Các HĐ dạy học :
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trực tiếp
* HĐ1: Giúp HS nhận biết cấu tạo thập phân của số có4 chữ số .
- Cho HS lên bảng viết và đọc số 5247 – GV hỏi: số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?- HS giỏi nêu cách viết thành tổng của 5 nghìn,2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.- HS làm tương tự với các số tiếp theo
* HĐ2: Luyện tập thực hành
+ Bài 1:
- HS nêu y/c của bài.
- HS tự làm bài vào VBT. GV giúp đỡ HS Y.
- Nhận xét, chữa bài
+ Bài 2: (Giảm cột phải ýa)
- HS nêu y/c của bài
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS Y
- Vài HS nêu miệng kết quả chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài
+ Bài 3:
- GV đọc vài HS viết số trên bảng lớp; dưới lớp viết vào VBT
- Nhận xét, chữa bài
+ Bài 4:
- HS nêu y/c của bài. GV HD mẫu một bài.
- HS làm bài vào VBT.
- Một số HS nêu miệng kq.
- Nhận xét, chữa bài.
3 / Củng cố dặn dò:
- HS – GV chốt lại kiến thức toàn bài.
-Nhận xét tiết học- giao bài về nhà - chuẩn bị tiết sau: Số10 000- Luyện tập
Tập viết
Ôn chữ hoa N (tiếp theo)
I/ Mục đích yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ viết hoa N ( Nh ) thông qua BT ứng dụng:
- Viết tên riêng Nhà Rồng bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng / Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa N ( Nh)
- Tên riêng và câu thơ của Tố Hữu viết sẵn trên dòng kẻ ô li.
- Bảng con, phấn.
III/ Các HĐ dạy học:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới:
*HĐ1: HD viết trên bảng con .
- GV viết mẫu chữ Nh , R . HS khá giỏi nêu lại cách viết; HS trung bình và yếu nhắc lại.
- HS viết bảng con chữ Nh, R.
b. Từ ứng dụng:
- GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở TP. Hồ Chí Minh
- HS viết bảng con: Nhà Rồng
c. Câu ứng dụng:
- GV giới thiệu: Sông Lô- sông , phố Ràng,Cao Lạng, Nhị Hà: Các địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta
- HS viết bảng con: Ràng, Nhị Hà.
* HĐ2 : HD viết vào vở.
- HS viết phần bài học ở lớp.
*HĐ3: Chấm chữa bài.
- GV chấm chữa một số bài và nhận xét cả lớp rút kinh nghiệm.
3 / Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học- giao bài về nhà: Luyện viết phần bài ở nhà.
Thể dục
Thầy Văn dạy
Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2007
Toán
Số 10 000- Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết số 10 000 ( mười nghìn hoạc một vạn )
- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chụcvà thứ tự các số có 4 chữ số.
II/ Đồ dùng :
- 10 tấm bìa viết số 1000 (như trong SGK); Bảng phụ kẻ BT3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : Kiểm tra bài làm ở nhà trong VBT của HS.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
* HĐ1: Giới thiệu số 10 000.
- GV lấy ra 8 tấm bìa ghi số1000 và xếp như SGK : Có mấy nghìn?
- Lấy thêm một tấm bìa nữa : tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Lờy thêm một tấm bìa ghi số1000 nữa : chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?- GV giới thiệu: 10 000 còn gọi là một vạn.
- Cho HS đọc số 10 000 hoạc một vạn.
- Số 10 000 hay một vạn là số có mấy chữ số?
* HĐ2: Luyện tập
+ Bài 1:
- HS nêu y/c của bài. HS K, G nêu quy luật của từng dãy số (số liền sau hơn số liền trước 1000 đơn vị).
- HS viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm vào VBT.
- Một số HS đọc từng dãy số đã hoàn chỉnh.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nhận xét về các số tròn nghìn.
+ Bài 2:
- HS tự làm bài cá nhân vào VBT. GV giúp đỡ HS Y
- 1 HS điền số trên bảng lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Bài 3:
- HS K, G nêu nhận xét về số liền trước số liền sau: số liền trước kém số đã cho 1 đơn vị
số liền sau hơn số đã cho 1 đơn vị.
- HS tự làm bài cá nhân vào VBT. GV giúp đỡ HS Y
- 1số HS nối tiếp nhau điền số trên bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Bài 4:
- HS làm bài vào VBT. GV giúp đỡ HS Y.
- 1 số HS nêu miệng kq. HS, GV nhận xét, chữa bài.
+ Bài 5:
- Y/c HS đo chiều dài, chiều rộng hình CN rồi viết số đo vào VBT.
- HS K, G nhắc lại quy tắc tính chu vi của HCN.
- HS tính chu vi HCN và ghi kq vào VBT. GVgiúp đỡ HS Y.
- 1số HS nêu kq. HS, GV nhận xét, chữa bài.
3 / Củng cố dặn dò:
- GV nêu lại KT trọng tâm của bài.
- Nhận xét tiết học và giao bài về nhà: Chuẩn bị bài: Điểm giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
Tập làm văn
Tiết 19
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Rèn KN nói: Nghe kể câu chuyện Chàng chai làng Phù ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
2. Rèn KN viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp ( viết thành câu ), rõ ràng, đủ ý.
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù ủng
- Bảng lớp viết ba câu hỏi gợi ý kể chuyện; Tên : Phạm Ngũ Lão.
III/ Các HĐ dạy học:
1. Bài cũ: GV giới thiệu sơ lược chương trình TLV học kì II
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: HD HS nghe- kể chuyện
+ Bài tập1:
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão.
- HS đọc y/c và 3 câu hỏi gợi ý.
- GV kể lần 1: Chuyện có mấy nhân vật ? – GV giới thiệu thêm về Trần Hưng Đạo.
- GV kể lần 2: HS trả lời 3 câu hỏi gợi ý.
- GV kể lần 3:
- HS tập kể theo nhóm 3- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
- Các nhóm thi kể.
- Từng tốp 3 HS phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
* HĐ2 : Rèn KN viết.
+ Bài tập 2:
- HS đọc y/c và làm bài cá nhân vào vở. Mỗi em chọn viết một ý.a hoặc b.
GV giúp đỡ HS yếu.
- Một số HS đọc bài viết.
- HS, GV nhận xét và chữa lỗi.
- GV ghi điểm một số bài làm hay.
3 / Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học -giao bài về nhà: Chuẩn bị bài tập đọc : ở lại với chiến khu.
Mỹ thuật
Thầy Quỳnh dạy
Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh môi trường (tiếp
i/ mục tiêu :
HS biết:
- Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.
- Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.
- Giải thích được vì sao cần phải xử lí nước thải.
II/ Đồ dùng:
- Các hình trang 72, 73 SGK
III/ Các HĐ dạy học:
1/ Bài cũ:
2/ Bài Mới:
Giới thiệu bài: trực tiếp
*HĐ1: Quan sát tranh.
*Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường.
*Cách tiến hành
+ Bước 1: HS quan sát hình 1,2 SGK theo nhóm và trảlời theo gợi ý trong SGK
+ Bước 2: Một vài nhóm trình bày, HS nhóm khác bổ sung.
+ Bước 3; HS thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGk.- GV giúp HS hiểu trong nước thải có rất nhiều vi khuẩn gây bệnh và chất bẩn,
+ Bước 4: Các nhóm trình bày và bổ sung.
- GV kết luận: ( như trong SGK ).
* HĐ2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh
*Mục tiêu: Giải thích được vì sao cần phải xử lí nước thải.
*Cách tiến hành
+ Bước 1: Từng cá nhân nêu việc xử lí nước thải ở gia đình và địa phương mình.
+ Bước2: Quan sát các hình 3,4 theo nhóm trang 73 SGK. Và trả lời câu hỏi trong SGK
+ Bước 3: Các nhóm trình bày kết quả nhận định của nhóm mình
- GVkết luận: ( như trong SGK )
3 / Củng cố dặn dò:
- GV, HS chốt kiến thức toàn bài.
- Nhận xét tiết học và giao bài về nhà: Chuẩn bị tiết ôn tập : Xã hội.
Sinh hoạt tập thể
File đính kèm:
- giao an.doc