Giáo án Tuần 15 Lớp 2A

A/ MỤC TIÊU:

Học sinh biết.

- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.

- Lý do vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Học sinh biết làm một số việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Học sinh có thái độ đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- HS có bổn phận biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu bài tập,dụng cụ làm vệ sinh .

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 15 Lớp 2A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ún bông.. Câu 4: Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê, làm cho bé cười. Câu 5: Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún. Hoạt động 5: Luyện đọc lại * HS đọc bài diễn cảm, biết đọc giọng đối thoại. - Học sinh đọc diễn cảm 3-5 học sinh. - Hướng dẫn đọc phân vai, thi đọc phân vai 3 nhóm. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò - Câu chuyện này, giúp em hiểu điều gì?. - Về kể lại câu chuyện cho bạn nghe. D/ BỔ SUNG: TOÁN – TIẾT 76 NGÀY, GIỜ - SGK Trang 76 Thời gian dự kiến : 35 phút A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh: -Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày, bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian, ngày giờ. - Củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối và đọc giờ đúng trên đồng hồ). - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đồng hồ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Bài cũ: Sữa bài 2,3 SGK Tr 75. Hoạt động 2: - Giới thiệu bài – ghi bảng Hoạt động 3: Hướng dẫn và thảo luận về nhịp sống tự nhiên hàng ngày. - Mỗi ngày có ban ngày, ban đêm, ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối. - Lúc 5h sáng em đang làm gì? Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì? Lúc 8 giờ tối em đang làm gì? - Mỗi ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước 12 giờ đêm hôm sau. Học sinh quan sát bảng phân chia trong SGK. - Cho học sinh nắm 2 giờ chiều là 14 giờ, 23 giờ còn gọi là 11 giờ đêm. Hoạt động 4: Thực hành vở bài tập. a, Vận dụng toán vừa học để học sinh điền số. Bài 1: Điền số vào chỗ chấm. - Học sinh nêu miệng, giáo viên nhận xét, sửa sai. b, Vận dụng toán vừa học để học sinh làm. Bài 2: Điền số. - Giáo viên dựa hình mẫu, học sinh nhìn hình và trả lời, giáo viên cùng lớp nhận xét, sửa sai. c, Nhận biết các tranh, áp dụng toán đã học để làm. Bài 3: Điền chữ A,B,C,D vào tranh thích hợp. - Học sinh làm vở bài tập, giáo viên chấm, giúp học sinh yếu . Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - 1 ngày có mấy giờ. - Về nhà thực hành xem đồng hồ. D/ BỔ SUNG: KỂ CHUYỆN – Tiết 16 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (SGK Tr 130) Thời gian dự kiến : 35 phút A/ MỤC TIÊU: 1/Rèn kỹ năng nói. - Kể lại được từng đọan và toàn bộ nội dung câu chuyện con chó nhà hàng xóm. - Biết phối hợp lời kể, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2/ Rèn kỹ năng nghe. - Có khả năng tập theo dõi bạn kể . Biết nhận xét,đánh giá lời kể của bạn. 3, Biết bảo vệ vật nuôi . B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Bài cũ: Hai anh em Hoạt động 2: Giới thiệu bài – ghi bảng. Hoạt động 3: Hướng dẫn kể chuyện . -*Học sinh kể từng đoạn theo tranh. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu vắn tắt nội dung từng tranh. - Tranh 1, tranh 4,5 - Kể chuyện trong nhóm. - Học sinh quan sát tranh, minh họa theo SGK. - 5 học sinh nối tiếp nhau kể 5 đoạn của câu chuyện trước nhóm, quay lại từ đoạn 1, thay người kể. - Học sinh kể chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm thi kể lại từng đoạn theo tranh. Sau mỗi lần, cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua. Hoạt động 4: Kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2-3 học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện, cả lớp và giáo viên nhận xét. - Cuối tiết học, lớp bình chọn những học sinh, nhóm kể hay nhất. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò. - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. D/ BỔ SUNG: Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2007 THỂ DỤC –Tiết 31 TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN” và “NHÓM BA, NHÓM BẢY” Thời gian dự kiến: 35 phút A/ MỤC TIÊU: - Ôn 2 trò chơi “ Vòng tròn”và “nhóm 3 nhóm 7”, học trò chơi do giáo viên chọn, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Còi, vòng tròn. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Phần mở đầu -Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc. - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung 2/8 nhịp. Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Trò chơi vòng tròn 8-10 phút. - Trò chơi nhóm 3, nhóm 7, 6-8 phút. Hoạt động 3: Phần kết thúc - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Cúi người thả lỏng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Giáo viên nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà. D/ BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI– Tiết 16 CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG (SGK Tr 34,35) Thời gian dự kiến : 35 phút A/ MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết. -Các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên, các thành viên và học sinh. - Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học. -Yêu quí, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường . B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, phiếu bài tập C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Bài cũ: Giáo viên đưa câu hỏi bài trước, học sinh trả lời. Hoạt động 2: Giới thiệu bài – ghi bảng Hoạt động 3: Quan sát tranh (SGK) * Biết các thành viên và công việc của họ trong trường . - Phát cho các nhóm 1 bộ bìa, quan sát tranh ở trường trang 34,35 và gắn với từng hình cho phù hợp về công việc của từng thành viên và nêu vai trò của họ. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Giáo viên kết: trong trường gồm có thầy hiệu trưởng, hiệu phó, các thầy cô giáo và học sinh cùng CB-NV khác. Hoạt động 4: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình. *Biết giới thiệu các thành viên trong trường mình, biết yêu quí và kính trọng, biết ơn các thành viên trong nhà trường. -Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm về câu hỏi khi giáo viên đưa ra. Gọi học sinh trình bày. - Giáo viên kết: học sinh phải biết kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường yêu quí và đoàn kết với các bạn trong trường. Hoạt động 5: Trò chơi “ Đố là ai” * Học sinh nhớ và nói được các thành viên trong nhà trường. - Giáo viên đưa câu đố ra, học sinh đoán. - Giáo viên kết: dựa vào câu đố và việc làm để các em đoán các thành viên trong nhà trường Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò. - Học sinh làm bài tập 1,2 - Cần nhớ tên những người trong nhà trường của mình. D/ BỔ SUNG: CHÍNH TẢ ( Tập chép) Tiết 31 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM –SGK Tr 131 Thời gian dự kiến : 35phút A/ MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đọan tóm tắt chuyện con chó nhà hàng xóm. - Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt ui/uy, ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã . - HS có ý thức luyện viết B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép bài tập 2. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Bài cũ: Viết lại các từ còn sai ở bài Bé Hoa. Hoạt động 2: Giới thiệu bài – ghi bảng Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tập chép. - Giáo viên đọc bài chính tả, 2 học sinh đọc lại . - Vì sao từ Bé trong đọan phải viết hoa? - Bé là 1 cô bé yêu loài vật. Từ nào là tên riêng? - Học sinh viết bảng con từ khó. Hoạt động 4: Học sinh chép bài vào vở. - Học sinh nhìn SGK chép bài - Giáo viên đọc soát lổi bút mực, bút chì đổi chéo. - Tổng kết lỗi, chấm chữa bài, chấm 5- 7 bài nhận xét. Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh làm vở bài tập Bài 1: Tìm và ghi vào chỗ trống. - Hướng dẫn làm miệng, cả lớp sửa sai. Bài 2: Tìm và ghi vào chỗ trống các từ chỉ đồ dùng trong nhà. - Học sinh làm vở bài tập giáo viên theo dõi, giúp học sinh yếu làm. - Gọi học sinh đọc bài lên cả lớp nghe. Hoạt động 6: Củng cố dặn dò. - 01 học sinh đọc bài tập 1 - Về nhà luyện viết thêm từ sai D/ BỔ SUNG: TOÁN – Tiết 77 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ - SGK Tr 78 Thời gian dự kiến : 35 phút A/ MỤC TIÊU: -Giúp học sinh tập xem đồng hồ ( ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). - Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ ( chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ). - Làm quen với những họat động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian ( đúng giờ, muộn giờ, sang tối). B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồng hồ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Bài cũ: 1 ngày có bao nhiêu giờ? Học sinh trả lời bài 3. Hoạt động 2: Giới thiệu bài – ghi bảng Hoạt động3: Cho học sinh quan sát tranh, xem đồng hồ ở hình A,B,C,D SGK bài 1,2. - Giúp học sinh nhận biết giờ buổi sáng, trưa, chiều, tối.. - Cả lớp quan sát tranh. Trả lời giờ theo tranh ở bài 1,2. - Cả lớp quan sát,nhận xét cho học sinh nhắc lại. Hoạt động 4: Thực hành vở bài tập Tr 81. a, Vận dụng cách xem giờ vừa học để học sinh làm . Bài 1: Nối đồng hồ chỉ thời gian thích hợp. - Học sinh nêu miệng, cả lớp nhận xét. b, Nhận biết giờ vừa học để vẽ kim tương ứng . Bài 2: Vẽ thêm kim đồng hồ để chỉ thời gian tương ứng. - Học sinh làm vở bài tập, giáo viên chấm, giúp học sinh yếu làm. c, Nhận biết các giờ phù hợp, làm cho thích hợp. Bài 3: Đánh dấu x vào ô trống thích hợp. - Học sinh làm vở bài tập, giáo viên chấm, giúp học sinh yếu làm. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - Giáo viên đưa kim đồng hồ chỉ, học sinh chỉ giờ. - Về nhà thực hành tập xem giờ. D/ BỔ SUNG: SINH HOẠT LỚP – Tuần 15 1/ Đánh giá từng 15: + Hạnh kiểm: - Học sinh thực hiện tốt nội qui nhà trường, bảo vệ cây xanh, giữ vệ sinh chung . - Các em đều ngoan, lễ phép, thương yêu và giúp đỡ nhau, đoàn kết. - Thực hiện tốt khâu vệ sinh . Hát đầu giờ, giữa giờ. + Học tập: - Lớp học sôi nổi có ý thức tốt trong học tập. Trong giờ học học sinh khá giỏi phát biểu xây dựng bài tốt, tác phong nhanh nhẹn, chuẩn bị bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức thi đua trong học tập. - Các em học sinh yếu có ý thức vươn lên trong học tập. -Các em có ý thức rèn chữ viết - Kết điểm 10 cuối buổi, cuối tuần. - Tuyên dương số em có tinh thần học, học tốt như : Mai, My, Thuý, Long, Vinh, Sỹ. - Nhắc nhở thêm học sinh yếu rèn đọc, học bảng trừ. 2/ Phương pháp tuần 16: -Duy trì tốt nề nếp sẵn có. -Phụ đạo học sinh yếu vào buổi chiều, tự học ở lớp( Tài, Rồi, Lộc, Hải ) -Thi đua học tốt chào mừng 22/12, giáo dục học sinh về truyền thống của Quân đội Nhân dân Việt Nam. - Thi đua dành nhiều điểm 10. - Rèn chữ viết ở học sinh. - Thực hiện tốt việc chải răng, ngậm thuốc. - Duy trì sĩ số trên lớp đều đặn.

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 15.doc
Giáo án liên quan