A/ MỤC TIÊU:
Học sinh biết.
- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
- Lý do vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Học sinh biết làm một số việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Học sinh có thái độ đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu bài tập, tranh .
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 14 Lớp 2A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gia đình biết thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các gợi ý.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ: Câu chuyện bó đũa
- Gọi 3 HS lần lượt kể hết câu chuyện.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài – ghi bảng
Hoạt động 3: Hướng dẫn kể chuyện theo gợi ý.
- Học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý tóm tắt, kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi nhau kể từng đọan trước lớp. Nói ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
Hoạt động 4: Kể toàn bộ câu chuyện.
- 4 học sinh nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý.
- Gọi 4 nhóm thi kể lại câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
- Học sinh kể lại câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
D/ BỔ SUNG:
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
THỂ DỤC –Tiết 29
TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN”
Thời gian dự kiến: 35 phút
A/ MỤC TIÊU:
- Tiếp tục trò chơi “ Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi kết hợp vần điệu và tham gia chơi ở mức ban đầu theo hình di động.
- Tiếp tục ôn đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đều.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Còi, sân trường.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Phần mở đầu
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đi dắt tay nhau, chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn..
- Đi đều và hát theo vòng tròn, giãn cách và tập bài thể dục.
Hoạt động 2: Phần cơ bản.
- Học trò chơi vòng tròn.
- Đi đều và hát.
Hoạt động 3: Phần kết thúc
- Cúi người thả lỏng.
- Giáo viên hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà.
D/ BỔ SUNG:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI– Tiết 15
TRƯỜNG HỌC (SGK Tr 32,33)
Thời gian dự kiến : 35 phút
A/ MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh biết.
- Tên trường, địa chỉ của trường mình và ý nghĩa của tên trường.
- Mô tả một cách đơn giản cảnh quang của trường ( vị trí, các phòng làm việc, sân trường, vườn trường)
- Cơ sở vật chất của trường và một số hoạt động diễn ra trong trường.
- Tự hào và yêu quí trường học của mình.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu bài tập
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:Bài cũ: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài – ghi bảng
Hoạt động 3: Quan sát trường học
* Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quang của trường mình.
- Học sinh nói tên trường, địa chỉ nơi trường đóng và ý nghĩa tên trường.
- Xem tranh 1-3 SGK.
- Quan sát các lớp học, nói tên vị trí của trường từng khối lớp.
- Quan sát sân trường, vườn trường và nhận xét rộng hay hẹp.
- Gọi 1, 2 em nói trước lớp về cảnh quang của trường mình.
- Giáo viên kết luận trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng.
Hoạt động 4: Làm việc với sách giáo khoa.
* Biết một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống.
- Học sinh quan sát tranh 3 – 6 SGK và trả lời các câu hỏi.
- Kết luận: Ở trường học, học sinh học trong lớp.
Hoạt động 5: Trò chơi “ Hướng dẫn viên du lịch”
- Giáo viên nêu trò chơi. Học sinh chơi nháp.
- Học sinh lên chơi trò chơi.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò.
- Trường học mình có những phòng nào?
- Về nhà ôn bài và xem bài mới.
D/ BỔ SUNG:
CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP) Tiết 29
HAI ANH EM –SGK Tr 120
Thời gian dự kiến : 35phút
A/ MỤC TIÊU:
- Chép chính xác, trình bày đúng đoạn 2 của truyện “Hai anh em”.
- Viết đúng và nhớ viết 1 số tiếng có âm vần dễ lẫn ai/ ay; s/x; ât/âc.
- Có ý thức luyện viết chữ và cách trình bày khi viết bài.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ bài 2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ: Học sinh viết bảng con từ hay sai tiết trước.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài – ghi bảng
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tập chép.
- Giáo viên đọc bài chính tả, 3 học sinh đọc lại .
- Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em?
- Hướng dẫn viết từ khó bảng con.
- Học sinh viết bảng con từ khó.
Hoạt động 4: Học sinh chép bài vào vở.
- Học sinh nhìn SGK chép bài.
- Giáo viên đọc bài HS soát lổi bút mực, bút chì đổi chéo.
- Tổng kết lỗi, chấm chữa bài, chấm 5- 7 bài nhận xét.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh làm vở bài tập
Bài 1: Tìm và ghi vào chỗ trống.
- Hướng dẫn làm miệng, cả lớp sửa sai.
Bài 2: Tìm và ghi vào chỗ trống các từ.
-Bắt đầu bảng s,x, ât, âc.
- Học sinh nêu miệng vài từ. cả lớp làm vở bài tập, giáo viên chú ý giúp học sinh yếu làm.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò.
- Học sinh đọc bài tập đã làm.
- Về nhà luyện viết thêm.
D/ BỔ SUNG:
TOÁN – Tiết 72
TÌM SỐ TRỪ - SGK Tr 72
Thời gian dự kiến : 40 phút
A/ MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh biết cách tìm số trừ, khi biết số bị trừ và hiệu.
- Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại.
- Vận dụng cách tìm số bị trừ và giải bài toán.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tấm bìa hình vuông, bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ: Sửa bài 3 SGK
Hoạt động 2:Giới thiệu bài – ghi bảng
Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẩn cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
- Học sinh quan sát hình vẽ và nêu bài tóan.
- Có 10 ô vuông. Sau khi lấy đi một số ô vuông. Thì còn lại 6 ô vuông.
- Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi.
- Cho học sinh biết số ô vuông lấy đi là chưa biết, ta gọi đó là x.
- Có 10 ô vuông, giáo viên ghi bảng 10.
- Lấy đi 1 số ô vuông chưa biết, giáo viên ghi dấu – và ghi chữ x vào bên phải số 10 còn lại 6 ô vuông, giáo viên viết tiếp bằng 6 để thành 10 – x = 6.
- Học sinh đọc 10 – x = 6.
10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu.
- Cho học sinh thực hiện 10 – x = 6
x = 10 - 6
x = 4
- Rút ghi nhớ (SGK) vài học sinh nhắc, học sinh yếu nhắc
Hoạt động 4: Thực hành vở bài tập.
* Vận dụng toán vừa học để học sinh tính .
Bài 1: Tìm x.
- Học sinh làm bảng con, lớp chú ý sửa sai.
* Vận dụng cách tìm số trừ, bị trừ và hiệu khi biết các số kia .
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh làm vở bài tập đổi chéo kiểm tra, giáo viên giúp đỡ học sinh yếu làm
* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn và tên đơn vị.
Bài 3: Giải toán.
- Học sinh làm vở bài tập, giáo viên chấm, giúp học sinh yếu làm. Một em làm bảng phụ
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Về nhà làm bài 3 SGK.
D/ BỔ SUNG:
SINH HOẠT LỚP – Tuần 14
1/ Đánh giá tuần 14:
+ Hạnh kiểm:
- Học sinh thực hiện tốt nội qui nhà trường, bảo vệ cây xanh, giữ vệ sinh chung .
- Các em đều ngoan, lễ phép, thương yêu và giúp đỡ nhau, đoàn kết.
+ Học tập: Lớp học còn trầm, chưa có ý thức vươn lên, tự giác làm bài ở nhà và ở lớp, duy trì tốt đôi bạn cùng tiến.
- Học sinh yếu đọc hơi chậm, viết còn sai lỗi chính tả.
- Kết điểm 10 cuối buổi, cuối tuần.
- Tuyên dương số em có tinh thần học, học tốt như: Mai, My, Vinh, Lộc
- Nhắc nhở thêm học sinh yếu rèn đọc, học bảng trừ.
2/ Phương pháp tuần 15:
- Duy trì tốt nề nếp sẵn có.
- Phụ đạo học sinh yếu vào các tiết tự học.
- Thi đua học tốt chào mừng 22/12.
- Thi đua dành nhiều điểm 10.
- Rèn chữ viết ở học sinh.
- Phát động thu gom bao ni lông.
- Chuẩn bị vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TIẾT 14
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH- CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
DẤU CHẤM- DÂU CHẤM HỎI
Sách giáo khoa trang 116
Thời gian dự kiến 40 phút
A/ MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ về tình cảm,gia đình.
- Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi?
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi bài tập 1.
C/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ: Học sinh sửa bài 3 tiết trước
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Ghi vào chỗ trống 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.
-Học sinh nêu miệng, lớp nhận xét, sửa sai.
- Học sinh điền vào vở bài tập, giáo viên quan sát, giúp học sinh yếu làm.
Bài 2: Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu rồi ghi vào chỗ trống.
- Học sinh sắp xếp miệng, cả lớp nhận xét.
- Học sinh làm vở, giáo viên chấm, giúp học sinh yếu làm.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Học sinh nêu lại các từ nói về tình cảm gia đình.
- Về nhà học và ôn thêm.
D/ BỔ SUNG:
TOÁN- TIẾT 69
BẢNG TRỪ : SGK Trang 69.
Thời gian dự kiến :35 phút
A/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh.
- Củng cố các bảng trừ có nhớ 11,12,13,14,15,16,17,18 trừ đi một số.
- Vận dụng các bảng cộng, trừ để làm tính rồi trừ liên tiếp.
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ giải bài 3, que tính.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ: Sửa bài 3,4 SGK Tr 68.
Hoạt động 2:- Giới thiệu bài – ghi bảng
Hoạt động 3: Thực hành làm vở bài tập Tr 71.
a, Vận dụng phép trừ đã học để tính.
Bài 1: Tính nhẩm.
Học sinh nêu miệng, cả lớp sửa sai.
b, Vận dụng bảng cộng, trừ đã học để tính.
Bài 2: Ghi kết quả tính.
- Học sinh làm vở bài tập, giáo viên chấm giúp học sinh yếu làm
c, Nhận biết các điểm, vẽ hình tô màu.
Bài 3: Vẽ hình theo mẫu rồi tô màu vào các hình đó.
- Học sinh vẽ và tô màu, giáo viên giúp đỡ học sinh tô.
d, Vận dụng phép trừ đã học lập 1 phép trừ..
Bài 4: Phép trừ có số bị trừ, số trừ hiệu bằng nhau.
Học sinh nêu miệng, sau làm vở bài tập, giáo viên chấm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- 3 học sinh đọc lại bảng trừ.
- về nhà làm bài 2 SGK.
D/ BỔ SUNG:
- Học sinh thực hành nhanh, thuộc bảng trừ.
TẬP LÀM VĂN – Tiết 14
QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN
Sách giáo khoa- trang 118
Thời gian dự kiến 40 phút
A/ MỤC TIÊU:
1/ Rèn kỹ năng nghe và nói:
Quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh
2/ Rèn kỹ năng viết.
- Viết được một mẫu nhắn tin, ngắn gọn, đủ ý.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi mẫu nhắn tin, tranh.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:Bài cũ: Mời học sinh đọc đoạn văn ngắn đã viết về gia đình mình.
Hoạt động 2:Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của bài
Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Quan sát tranh trong SGK, trả lời câu hỏi.
- Học sinh nêu miệng, cả lớp nhận xét sau làm vào vở bài tập.
Bài 2: Bà đến đón em đi chơi. Hãy viết một vài câu, nhắn lại để bố mẹ viết.
- Học sinh thực hành viết, đọc cả lớp nghe nhận xét.
- Học sinhlàm vào vở bài tập, giáo viên giúp đỡ học sinh yếu làm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
-Học sinh đọc lại bài tập 2.
- Về nhà tập viết nhắn tin.
D/ BỔ SUNG:
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 14.doc