I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15
- Biết tìm số hạng của một tổng
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 11 Buổi 1 Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét sửa sai.
*Bài 3: Bài toán
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- GV chấm bài.
- GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
*Chú ý: Đối với 3 HS học hoà nhập bỏ BT 2b
- Hát
- 2 HS đọc
- 2 HS làm mỗi em 1 phép trừ
- HS nhắc lại đề.
- HS thực hành
- Có 52 que tính.
……HS thảo luận nêu các cách khác nhau.
*Muốn lấy đi 28 que tính (2 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời), ta lấy 8 que tính rời trước, có nghỉa là lấy 2 que tính rời có sẵn rồi tháo 1 bó 1 chục que tính, lấy tiếp 6 que tính nữa, còn lại 4 que tính rời. Sau đó lấy 2 bó : mỗi bó 1 chục que tính nữa, còn lại 2 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tức là còn lại 24 que tính.
- Còn lại 24 que tính.
- HS nêu cách đặt tính.
-
52 .2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8
28 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
24 .2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2
viết 2.
- HS nêu cách tính: Trừ từ phải sang trái.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- HS nêu cách đặt tính rồi tính.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 2 HS đọc đề bài.
- Tìm hiểu bài.
- Tự tìm hiểu và tóm tắt bài.
Đội II trồng : 92 cây
Đội I trồng ít hơn: 38 cây
Đội I trồng : ……cây?
- HS làm vở, 1 HS lên bảng giải
Chính tả
Tiết 22: Cây xoài của ông em
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được các BT2, BT3 a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
- Bảng phụ ghi bài tập.
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên .
Hoạt động của học sinh.
1. ổn định:
2. Bài cũ: Gọi 3 em lên viết lại các từ tiết trước viết sai, lớp viết bảng con
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g , gh , s, x.
- Nhận xét sửa sai.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài-Ghi đầu bài
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
- Giáo viên đọc đoạn cần viết.
H. Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
H. Mẹ làm gì khi mùa xoài chín?
H. Đoạn văn này có mấy câu?
*Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
- Gọi một em lên bảng viết
- Giáo viên đọc các từ.
- Nhận xét sửa sai.
+Hướng dẫn viết bài.
- G/V đọc bài cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại bài.
- Thu bài chấm và nhận xét.
c. Hoạt động 2: Làm BT chính tả.
*Bài 3:
- Thu chấm bài, nhận xét.
- Nhận xét, sửa sai bài làm của học sinh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đưa những bài viết sạch đẹp cho cả lớp học tập.
- Nhận xét tiết học
- Ôn lại quy tắc chính tả phân biệt g /gh, ươn /ương.
- Hát.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- 2 HS nhắc lại tên bài
- HS theo dõi.
- 2 em lần lượt đọc lại đoạn văn.
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đung đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng.
- Mẹ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông.
- Có 4 câu.
- Học sinh viết bảng con:
- lẫm chẫm, nở, quả, những…
- HS chuẩn bị vở.
- Viết bài.
- HS dò bài sửa lỗi.
Điền từ vào chỗ trống s, x; ươn hay ương?
- sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường.
- HS quan sát
******************************************************************
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Toán
Tiết 55: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 12 trừ đi một số
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định :
2. Bài cũ:
- Y/c học sinh đặt tính rồi tính
22 – 16 ; 42 – 18 ; 62 – 39
* Giải bài toán theotóm tắt sau:
Có : 42 hòn bi đỏ và bi xanh.
Bi đỏ : 18 hòn .
Bi xanh: … hòn ?
- Nhận xét, cho điểm .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài .
b. Hoạt động 1: Củng cố về phép trừ có nhớ dạng
12 -8 ; 32 – 8; 52 – 28 .
*Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài
- Y/c học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả
- Nhận xét .
*Bài 2(cột 1, 2):
- Gọi HS nêu y/c bài.
H. Nêu rõ cách đặt tính và thực hiện
c.Hoạt động 2: Tìm số hạng trong một tổng ;giải toán có lời văn
*Bài 3 (a, b):
Y/c 1 em nhắc lại qui tắc về tìm một số hạng trong một tổng .
- Nhận xét –sửa sai .
*Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài – y/c cả lớp nghe và tìm hiểu đề.
- Chấm bài nhận xét.
*d. Hoạt động 3: Biểu tượng về hình tam giác.
- Treo bảng phụ đã kẻ hình bài 5.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4 em để tìm kết quả.
Gọi đại diện 2 nhóm lên khoanh vào kết quả đúng.
- Nhận xét kết quả- Yêu cầu học sinh chỉ các hình tam giác
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về ôn bài đã học
*Chú ý: Đối với 3 HS học hoà nhập bỏ BT3b, BT4
- Hát .
- 3 HS lên bảng làm mỗi em 1 phép trừ
- 1 HS giải bài toán
- Lớp làm vào nháp
- HS thực hiện
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả .
- HS làm bài và nêu cách làm .
- Học sinh thực hiện.
- 1 em lên bảng làm – cả lớp làm vào vở
HS thực hiện
- 1 em hỏi 1 em trả lời –tìm hiểu đề
- 1 em lên giải –cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt.
Gà và thỏ: 42 con.
Thỏ : 18 con.
Gà : … con?
- A: Có 7 hình Tam giác.
- B: Có 8 hình Tam giác.
- C: Có 9 hình Tam giác.
- D: Có 10 hình Tam giác.
********************************************
Tự nhiên và xã hội
Tiết 11: Gia đình
I. Mục tiêu:
- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Biết được các thành viên trong gia đìnhcần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
- Nêu được tác dụng các việc làm của em đối với gia đình
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ SGK/24, 25.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi 2 em lần lượt lên trả lời :
H: Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
H: Làm thế nào để phòng bệnh giun?
- GV và HS nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài .
b. Hoạt động 1: Nhận biết người và hoạt động của từng người.
- Yêu cầu học sinh quan sát và tập đặt câu hỏi.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời.
- GVvà học sinh nhận xét các nhóm trình bày.
* Kết luận:
c. Hoạt động 2 : Nói về những công việc của những người trong gia đình của mình
- Y/c trao đổi trong nhóm nhỏ .
- Gọi một số em lên ghi lại kết quả vừa thảo luận lên bảng phụ .
* Kết luận:
4. Củng cố, dặn dò:
H: Muốn ông bà cha mẹ vui lòng em cần phải làm gì?
- Dặn HS cần biết vâng lời ông, bà, bố,mẹ trong gia đình
- Hát.
- 2 HS lên bảng trả lời CH
- Từng cặp học sinh thảo luận- hỏi đáp theo hình SGK.
H: Đố bạn biết gia đình Mai có những ai?
H: Ông Mai làm nghề gì?
H: Mẹ Mai đang làm gì?
- Kể cho nhau nghe về công việc của những người trong gia đình mình .
- H/S trả lời .
- Nghe và ghi nhớ.
- HS phát biểu
*****************************************
Thể dục
Tiết 22: Trò chơi: “Bỏ khăn” - Ôn bài thể dục
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
- Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi
II. Địa điểm, phươngtiện:
- Địa điểm: Trên sân trường .
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi và khăn để tổ chức trò chơi .
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Phần
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản:
3. Phần kết thúc
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học .
- Cho HS dậm chân tại chỗ đếm theo nhịp (1-2’)
*Điểm số 1-2,1-2 và điểm số từ 1 đến hết theo đội hình hàng dọc .
Mỗi đội hình tập 2lần tập xen kẽ .
- Lần 1: Điểm số 1-2, 1-2 đến hết sau đó điểm số từ 1đến hết theo từng tổ
- Lần 2: Điểm số như trên và lần lượt theo cả lớp dưới hình thức thi điểm theo tổ .
- Đi đều : 4-5’
- Cán sự lớp điều khiển sau đó chuyển đội hình thành vòng tròn mặt quay vào tâm để chơi trò chơi .
*Trò chơi “Bỏ khăn”8-10 ‘.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho học sinh chơi .
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn .1-2’
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (hai tay đưa từ dưới lên cao: hít vào bằng mũi ,buông hai tay từ trên cao xuống .thở ra bằng miệng .
- Nhảy thả lỏng :5-6 lần
- GV +HS thệ thống bài 2’
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện .
- HS thực hiện .
- HS tập theo tổ
- Các tổ thi đua
- Cán sự điều khiển HS thực hiện theo giàn đội hình .
- HS thực hiện trò chơi cả lớp .
- Học sinh thực hiện
******************************************************************
Thứ bảy ngày 7 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn
Tiết 11: Chia buồn, an ủi
I. Mục tiêu:
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2)
- Viết được một bức bưu thiếp ngắn hỏi thăm ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
- Mỗi HS có 1 tờ giấy nhỏ để viết.
III. Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. ổn định:
2. Bài cũ: Gọi 3 em đọc bài làm tiết trước cho cả lớp nghe
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b. Hoạt động 1: Nói câu thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác.
*Bài 1: Gọi HS đọc y/c .
- Y/ C học sinh nói câu của mình- sau mỗi lần học sinh nói GV và HS nhận xét.
Ví dụ: Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé!/ Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé./
*Bài 2: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
H. Nếu là em bé đó em sẽ nói lời an ủi gì với bà?
- Treo tranh và hỏi: Chuyện gì đã xảy ra với ông?
H. Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông?
- Nhận xét tuyên dương những em có câu nói an ủi tốt.
c. Hoạt động 2: Viết bức thư ngắn để thăm hỏi ông, bà.
*Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài- viết theo yêu cầu vào tờ giấy đã chuẩn bị
- Y/ C học sinh đọc bài làm cho cả lớp nghe.
- GV và học sinh nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc một số bài làm tốt –trình bày sạch đẹp cho cả lớp nghe, xem và học tập.
- Dặn HS tập viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa.
- Hát.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- HS đọc yêu cầu
- Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết.
- Bà đừng buồn bà ạ, mai bà cháu mình trồng lại cây khác./…
- Ông bị vỡ kính.
- Ông ơi kính đã cũ rồi bố, mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./…
- Học sinh đọc kĩ đề bài
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe
******************************************************************
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
File đính kèm:
- TUAN 11 BUOI 1 LOP 2.doc