Giáo án Tự nhiên xã hội Tuần 21 Lớp 3 - Nguyễn Thị Hiền

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS biết:

- Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò; thân gỗ, thân thảo.

- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình trang 78, 79 SGK.

- Phiếu bài tập.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội Tuần 21 Lớp 3 - Nguyễn Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày dạy 30/1/2007 Tiết 41: THÂN CÂY MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò; thân gỗ, thân thảo. Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trang 78, 79 SGK. Phiếu bài tập. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: LÀM VIỆC VỚI SGK THEO NHÓM + Mục tiêu: Nhận dạng và kể tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò; thân gỗ, thân thảo. + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp . Hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình trang 78, 79 SGK và trả lời theo gợi ý : Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm) ? . GV có thể hướng dẫn các em điền kết quả làm việc vào bảng sau: Hình Tên cây Cách mọc Cấu tạo Đứng Bò Leo Thân gỗ Thân thảo 1 2 3 4 GV đi đến nhóm giúp đỡ, nếu HS không nhận ra các cây, GV có thể chỉ dẫn. Bước 2: Làm việc cả lớp GV gọi một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp (mỗi HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo thân của 1 cây). Đáp án Hình Tên cây Cách mọc Cấu tạo Đứng Bò Leo Thân gỗ Thân thảo 1 Cây nhãn x x 2 Cây bí đỏ x x 3 Cây dưa chuột x x 4 Cây rau muống x x 5 Cây lúa x x 6 Cây su hào x x 7 Các cây gỗ trong rừng x x - Tiếp theo GV đặt câu hỏi : Câ su hào có điểm gì đặc biệt? + Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân bò, thân leo. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây su hào có thân phình to thành củ. * Hoạt động 2: CHƠI TRÒ CHƠI BINGO + Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân và theo cấu tạo của thân. + Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. - GV chia lớp thành 2 nhóm. - Gắn lên bảng hai bảng câm theo mẫu sau: Cấu tạo Cách mọc Thân gỗ Thân thảo Đứng Bò Leo - Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời. Mỗi phiếu viết tên một cây như ví dụ dưới đây (GV có thể thêm, bớt hoặc thay đổi tên cây cho phù hợp với các cây phổ biến ở địa phương) Xoài Mướp Cà chua Ngô Dưa hấu Bí ngô Kơ-nia Cau Tía tô Hồ tiêu Bàng Rau ngót Dưa chuột Mây Bưởi Cà rốt Rau má Phượng vĩ Lá lốt Hoa cúc - Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1-3 phiếu tùy theo số lượng thành viên của mỗi nhóm - Yêu cầu cả hai nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình. Khio GV hô “bắt đầu” thì lần lượt từng người bước lên gắn tấm biển phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp xúc. Người cuối cùng sau khi gắn xong thì hô “bingo”. Nhóm nào gắn xong trước và đúng là thắng cuộc. Bước 2: Chơi trò chơi. GV làm trọng tài hoăc cử HS làm trọng tài điều khiển cuộc chơi . Bước 3: Đánh giá Sau khi các nhóm đã gắn xong các tấm phiếu viêt tên cây vao các cột tương ứng, GV yêu cầu cả lớp cùng chữa bài theo đáp án dưới đây: Cấu tạo Cách mọc Thân gỗ Thân thảo Đứng Bò Xoài, kơ-nia, cau, bàng, rau ngót, bưởi Ngô, cà chua, tía tô, hoa cúc Leo Mây Mướp, hồ tiêu, dưa chuột Lưu ý: Cây hồ tiêu khi non là thân gỗ, khi già thân hoá gỗ. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Tuần 21 Ngày dạy 2/2/2007 Tiết 42: THÂN CÂY( Tiếp theo) MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: Nêu được chức năng của thân cây. Kể ra được những ích lợi của một số thân cây. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trang 80, 81SGK. Dặn HS làm bài tập thực hành theo yêu cầu trong SGK trang 80 trước khi có tiết học này một tuần. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: THẢO LUẬN CẢ LỚP + Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây. + Cách tiến hành: GV hỏi cả lớp xem những ai đã làm thực hành theo lời dặn của GV trong tiết học tuần trước và chỉ định một số em báo cáo kết quả. Nếu HS không có điều kiện làm thực hành, GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trang 80 SGK và trả lời câu hỏi: + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? -Nếu HS không giải thích được, GV giúp các em hiểu: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng cây vẫn bị héo do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. -GV có thể yêu cầu HS nêu lên các chức năng khác của thân cây (ví dụ: nâng đỡ, mang lá, hoa quả,…) * Hoạt động 2: LÀM VIỆC THEO NHÓM + Mục tiêu: kể ra được những ích lợi của một số thân câyđối với đời sống của người và động vật. + Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sts các hình 4,5,6,7,8 trang 81 SGK. Dựa vào những hiểu biết thực tế, HS nói về ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật dựa vào các gợi ý sau: - Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người và động vật. - Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu ,thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ… - Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. Bước 2: Làm việc cả lớp GV có thể thay đổi cách trình bày kết quả thảo luận của nhóm bằng cách cho HS chơi đố nhau. Cụ thể là đại diện của một nhóm đứng lên nói tên một cây và chỉ định một bạn của nhóm khác nói thân cây đó được dùng để làmm gì. HS trả lời được lại đặt ra một câu hỏi khác liên quan đến ích lợi của thân cây và chỉ định bạn ở nhóm khác trả lời + Kết luận: Thân cây được dùng để làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng,… IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • docTNXH21.doc
Giáo án liên quan