Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3A1 cả năm

I/- MỤC TIÊU:

 - Nhận biết sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra; nêu được tên các cơ quan hô hấp.

 - Chỉ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra; hiểu vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người.

 - GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

 

II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Hình minh hoạ trang 4, 5 SGK.

 - Phiếu học tập.

 

doc136 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3A1 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu. - Gọi đại diện báo cáo. Kết lại: Khi hít vào lồng ngực phồng lên, khi thở ra, lồng ngực xẹp xuống. Sự phông lên, xẹp xuống diễn ra liên tục và đều đặn. Đó chính là hoạt động hô hấp. Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp. Mục tiêu: Nêu được tên của cơ quan hô hấp, chỉ đường đi của không khí khi hít vào và thở ra. Tiến hành: - Cho HS quan sát hình 2 và nêu yêu cầu quan sát. ? Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trong hình? - Cho HS quan sát hình 3 và nêu yêu cầu quan sát. ? Chỉ và nói rõ đường đi của không khí khi hít vào, thở ra? Kết lại: Cơ quan hô hấp gồm mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi. Hoạt động 3: Vai trò của cơ quan hô hấp. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người. Tiến hành: - Yêu cầu HS bịt mũi, nín thở trong giây lát. ? Em cảm thấy thế nào khi bịt mũi, nín thở? Kết lại: Nhờ hoạt động thở của cơ quan hô hấp, cơ thể chúng ta luôn có đủ ô - xi để sống. - 2 HS nhận 1 phiếu. - Thực hành hít thở sâu và quan sát. - Thảo luận nhóm đôi. - Đọc bài làm trong phiếu, lớp nhận xét. - Quan sát tranh 2. - Thảo luận cặp. - Quan sát tranh 3. - Vài HS lên bảng; lớp nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS tự do phát biểu (khó chịu). 4) Củng cố: 2’ - HS đọc nội dung cần biết. ? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? Vai trò của cơ quan hô hấp? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Nên thở như thế nào? - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾT 2 NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO Ngày soạn: .................... Ngày dạy: .................... I/- MỤC TIÊU: - Hiểu vai trò của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi. - Biết ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí bị ô nhiễm; biết được phải thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng. - GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ trang 6, 7 SGK. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) ? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? ? Vai trò của cơ quan hô hấp? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Nên thở như thế nào? b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 15’ 12’ Hoạt động 1: Liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi. Mục tiêu: Hiểu vai trò của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi. Tiến hành: - Treo bảng phụ ghi một số câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi. Kết lại: Hoạt động 2: Ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc thở không khí nhiều khói bụi. Mục tiêu: HS nêu được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc thở không khí nhiều khói bụi. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4, 5 và trả lời câu hỏi SGK/7 Kết lại: SGK/7. - 2 HS đọc câu hỏi trước lớp. - Thảo luận nhóm đôi. - 4 HS: + Trong mũi có nhiều lông. + Trong mũi còn có tuyến tiết dịch nhầy. + Trên khăn có nhiều bụi. + Thở bằng mũi giúp cản bớt bụi, không khí được sưởi ấm. - Chúng ta nên thở bằng mũi cho hợp vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ. - 3 HS: + Khoan khoái, dễ chịu. + Ngột ngạt, khó chịu. + Hít thở không khí trong lành cơ thể được cung cấp đủ ô - xi cho máu đi nuôi cơ thể giúp ta dễ chịu. 4) Củng cố: 2’ - HS đọc nội dung cần biết. ? Thở thế nào là hợp vệ sinh? ? Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành? ? Tác hại của việc hít thở không khí bị ô nhiễm là gì? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh hô hấp - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 2 TIẾT 3 VỆ SINH HÔ HẤP Ngày soạn: .................... Ngày dạy: .................... I/- MỤC TIÊU: - Biết và nêu được lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng. - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ à giữ sạch cơ quan hô hấp. - GD HS có ý thức giữ sạch mũi và họng. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ trang 8,9 SGK. - Phiếu thảo luận. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) ? Trong mũi có những gì? Thở thế nào là hợp vệ sinh? ? Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành? Tác hại của việc hít thở không khí ô nhiễm là gì? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh hô hấp b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 9’ 9’ 9’ Hoạt động 1: Ích lợi của việc tập thở sâu vào buổi sáng. Mục tiêu: Biết và nêu được lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng. Tiến hành: - Tổ chức cho cả lớp hít thở theo nhịp đếm của GV. ? Khi thực hiện hít thở sâu, cơ thể nhận được lượng không khí như thế nào? ? Tập thở buổi sáng có lợi ích gì? Kết lại: Hoạt động 2: Vệ sinh mũi và họng. Mục tiêu: HS có ý thức giữ sạch mũi và họng. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 SGK/8. ? Bạn trong tranh đang làm gì? ? Việc làm đó có lợi ích gì? ? Em làm những việc gì để giữ sạch mũi và họng? Kết lại: Hoạt động 3: Bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp. Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ sạch cơ quan hô hấp. Tiến hành: - Chia lớp thành nhiều nhóm. - Yêu cầu nhóm quan sát hình trang 9 và trả lời câu hỏi phiếu thảo luận: ? Các nhân vật trong hình đang làm gì? ? Việc làm đó nên hay không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? Vì sao? Kết lại: GV ghi bảng các ý HS nêu ra. - Thực hiện khoảng 10 lần. - Nhận nhiều khí ô - xi. - (Nhóm đôi) Không khí trong lành, rất tốt cho cơ thể, có lợi cho sức khoẻ. - Cần vận động vào buổi sáng giúp mạch máu được lưu thông, giúp cơ thể luôn khoẻ mạnh. - Quan sát tranh theo yêu cầu. - Dùng khăn lau sạch mũi. Súc miệng bằng nước muối. - Mũi và họng được sạch sẽ, vệ sinh. - HS tự do phát biểu. - Mũi, họng sạch sẽ giúp ta hô hấp tốt, phòng được các bệnh đường hô hấp. - Nhóm 4. - Cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Các việc nên làm: Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường, đeo khẩu trang khi làm vệ sinh, tập thể dục và tập thở hằng ngày, giữ sạch mũi họng,... - Các việc không nên làm: Để nhà cửa, trường lớp bừa bộn; đổ rác, khạc nhổ bừa bãi; hút thuốc lá; lười vận động,... 4) Củng cố: 2’ ? Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì? Cần làm gì để giữ sạch mũi, họng? ? Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan hô hấp? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng bệnh đường hô hấp - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾT 4 PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP Ngày soạn: .................... Ngày dạy: .................... I/- MỤC TIÊU: Giúp HS - Kể được tên các bệnh đường hô hấp: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp. - GD HS có ý thức phòng bệnh đường hô hấp. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ trang 10,11 SGK. - Tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp. - Phiếu thảo luận. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) ? Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì? ? Cần làm gì để giữ sạch mũi, họng? ? Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan hô hấp? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng bệnh đường hô hấp b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ 10’ 7’ Hoạt động 1: Các bệnh đường hô hấp thường gặp. Mục tiêu: HS kể được các bệnh đường hô hấp thường gặp. Tiến hành: - Phát cho mỗi dãy bàn 1 phiếu, yêu cầu HS ghi tên các bệnh đường hô hấp thường gặp. - Gọi đại diện dãy bàn đọc kết quả. Kết lại: Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp. Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát và trao đổi nhóm đôi về nội dung các hình 1 đền hình 6 theo một số câu hỏi định hướng GV nêu ra. Kết lại: SGK trang 11 Hoạt động 3: Trò chơi Bác sĩ Mục tiêu: Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp. Tiến hành: - Phổ biến cách chơi. - Tổ chức trò chơi. - Tổng kết trò chơi. - HS chuyền tay nhau ghi tên các bệnh. - Vài HS đọc các bạn khác bổ sung. - Đó là các bệnh: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Quan sát tranh theo yêu cầu. - Quan sát, thảo luận và trình bày ý kiến. - Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách đề phòng. - Nắm luật chơi. - Tham gia trò chơi. 4)Củng cố: 2’ ? Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp? ? Những nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp? ? Cần làm gì để phòng tránh bệnh viêm đường hô hấp? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Bệnh lao phổi. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan 135.doc
Giáo án liên quan