I.Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người.
- Quan sát hình vẽ chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim .
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK t 102,102.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim.
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2183 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 Tuần 27 - Trần Thị Hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Tiết 53
CHIM.
Người dạy :Trần Thị Hai
Môn dạy :Tự nhiên & xã hội
I.Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người.
- Quan sát hình vẽ chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim .
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK t 102,102.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
(5 phút)
B.Bài mới
Hoạt động 1:
Quan sát và thảo luận
(15 phút)
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm
(14 phút)
Nhận xét -dặn dò
( 2 phút)
* Cá.
+Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cá ?
+Nêu ích lợi của cá ?
+Cần làm gì để bảo vệ cá ?
(Dành cho HS khá, giỏi)
-Nhận xét.
-GT bài.
-Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của chim .
-Tiến hành:
-Bước1:
+Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của chim ?
+Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng ?
+Loài chim nào biết bay ?
+Loài chim nào biết bơi ?
+Loài chim nào chạy nhanh ?
+Loài chim nào biết hót ?
+Loài chim nào bắt chước được tiếng người ?
+Bên ngoài cơ thể của chim thường có gì để bảo vệ ?
+Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không ?
+Mỏ của chúng có gì đặc biệt ?
+Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của những loài chim có trong hình ?
(Dành cho HS khá, giỏi)
Bước2: Cả lớp làm việc:
-Kết luận: Chim là động vật có xương sống, tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và 2 chân.
-Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người.
-Tiến hành:
-Bước1: Làm việc theo nhóm 4.
-Phân biệt các loài chim theo nhóm:
+Nhóm biết bay.
+Nhóm biết bơi.
+Nhóm có giọng hót hay.
- Nêu ích lợi của chim .
-Bước2: Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp, cử đại diện thuyết minh.
Kết luận: Có nhiều loài chim hót rất hay làm cho con người mê say về giọng hót của chúng, chim còn bắt sâu để bảo vệ mùa màng, chim còn được sử dụng để đưa thư ( bồ câu ), chúng ta không nên săn bắt chim, không được phá tổ chim mà phải bảo vệ các loài chim.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà học bài.
-Chuẩn bị bài sau: Thú ( Sưu tầm tranh ảnh về các loại thú nhà ).
-3 HS trả lời.
_ HS quan sát các hình trong SGK t 102,103 , thảo luận nhóm đôi theo gợi ý của GV:
-Đầu. mình, chân, cánh.
-Khác nhau: to như đà điểu, nhỏ như chim sẻ…
-Đại bàng, én, chiền chiện…
-Chim cánh cụt…
-Đà điểu.
-Sơn ca, hoạ mi.
-Vẹt, sáo,yểng.
-Lông vũ.
-Có xương sống.
-Cứng để mổ thức ăn.
-Giống : có lông vũ, có xương sống, mỏ cứng, có 2 chân, 2 cánh.
-Khác: về hình. dạng, kích thước, đặc điểm: biết bơi, biết bay, biết hót, đưa thư…
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm bạn nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm quan sát tranh ở SGK) và trình bày theo gợi ý của GV:
-Phân biệt các loài chim.
+ Hót làm cho cuộc sống vui tươi...
+ Bắt sâu bảo vệ mùa màng.
+ Đưa thư..
-Các nhóm trưng bày bộ sưu tập, thuyết minh.
-Cả lớp chú ý lắng nghe bạn trình bày.
-Cả lớp nhận xét.
Tuần 27
Tiết 54
THÚ.
Người dạy :Trần Thị Hai
Môn dạy :Tự nhiên & xã hội
I.Mục tiêu:
- Nêu ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SFK trang 104,105.
- Giấy khổ to, hồ dán.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
( 5 phút)
B.Bài mới
HĐ 1:
( 17 phút )
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm 4
(12phút)
Nhận xét -dặn dò
(2 phút)
* Chim.
+Nói tên các bộ phận bên ngoài của chim .
+Nêu ích lợi của các loài chim ?
-Nhận xét.
-GT bài.
-Mục tiêu: Chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú
-Tiến hành:
-Bước1: Làm việc theo nhóm đôi:
+Kể tên các con thú nhà mà bạn biết ?
+Trong số các con thú nhà đó:
-Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ?
-Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ?
-Con nào có thân hình to lớn, sừng cong, vai u ?
- Chỉ trong hình các bộ phận bên ngoài của các con thú có trong hình.
+Nêu một vài đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng ?
(Dành cho HS khá, giỏi)
-Bước2: Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về một con thú, nhóm bạn bổ sung.
-Kết luận: Những động vật có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
-Mục tiêu: Nêu được ích lợi của các loài thú nhà.
-Tiến hành:
-Bước1:
+Nêu ích lợi của các loại thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo ?
+Ở nhà em nào có nuôi các loài thú nhà? Nêu có, các em có tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không ?
+Em thường cho chúng ăn gì ?
-Bước2:
-Kết luận: Lợn là vật nuôi chính của nước ta, thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng, phân lợn dùng để bón ruộng.
-Trâu bò được dùng để kéo cày, kéo xe, phân được dùng để bón ruộng.
-Bò còn được nuôi để lấy thịt, sữa, các sản phẩm như bơ, pho mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp nhiều chất đạm, chất béo cho con người.
-Cần chăm sóc trâu, bò cẩn thận, cho chúng ăn đầy đủ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs học bài.
-Chuẩn bị bài sau: Thú (sưu tầm tranh về thú rừng ).
-2 HS trả lời.
-HS quan sát hình các loại thú nhà trong SGK Tr 104, 105 và các hình sưu tầm đượcvà thảo luận theo gợi ý của GV:
-HS kể lần lượt từ hình 1 đến hình 5.
-Lợn.
-Trâu.
-Bò.
-Giống nhau: có lông mao, đẻ con ,cho con bú bằng sữa.
-Khác nhau: hình dạng, độ lớn.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm bạn bổ sung
-HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi gợi ý của GV:
- Lợn cho thịt.
-Trâu, bò kéo cày. Bò còn cho thịt, sữa.
- Chó giữ nhà, mèo bắt chuột..
-Các nhóm trình bày.
-1 hs đọc mục: “Bóng đèn toả sáng”.
File đính kèm:
- TUÂN 27.doc