I. Ổn định tổ chức: Hát
II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
III. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động1: Cử động hô hấp - Cho HS thực hành cách thở sâu
Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như hình 1 trang 4 SGK để cả lớp quan sát. Sau đó GV yêu cầu HS cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên lồng ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu vá thở ra hết sức.
- GV hướng dẫn HS vừa làm, vừa theo dõi cử động phong lên xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra để trả lời theo gợi ý sau:
+ Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu vá thở ra hết sức.
+ So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu.
+ Nêu lợi ích của việc thở sâu.
- GV kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác: hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
105 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1690 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 trọn bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c 3: Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
HS nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: thường nóng quanh năm; ôn đới: ôn hoà có đủ 4 mùa; hàn đới: rất lạnh. ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Tìm vị trí các đới khí hậu”
Mục tiêu: Giúp HS nắm vững vị trí của các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm mỗi hình vẽ như hình 1 (nhưng không có màu) và 6 dải màu.
Bước 2:
- GV hô “bắt đầu”, HS trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ.
Bước 3:
- HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình trước lớp.
- GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
- Nhóm nào làm xong trước, đúng và đẹp là nhóm đó thắng cuộc.
IV. Củng cố:
GV hệ thống lại những nội dung chính của bài học.
V. Dặn dò:
Về nhà làm bài tập trong vở bài tập tự nhiên và xã hội.
GV nhận xét giờ học.
------------------------------&-------------------------------
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
bài 66: bề mặt trái đất
a. mục tiêu: (Sách giáo viên)
b. đồ dùng dạy học:
GV: Các hình trong SGK trang 126, 127. Tranh ảnh về lục địa và đại dương. Một số lược đồ phóng to như hình 3 SGK nhưng không có phần chữ trong hình, 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa ghi tên một châu lục hoặc một đại dương.
HS: Sách Tự nhiên xã hội 3.
c. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: Hát
I. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
III. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là lục địa, đại dương.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS chỉ đâu là nước, đâu là đất trong hình 1 trang 126 SGK.
Bước 2:
- GV chỉ cho HS biết phần nước và phần đất trên quả địa cầu.
- GV hỏi: Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất?
Bước 3:
- GV giải thích và kết hợp dùng tranh minh hoạ để HS hiểu thế nào là lục địa, thế nào là đại dương.
+ Lục địa: Là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất.
+ Đại dương: Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
* Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK trang 126.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Mục tiêu:
- Biết tên 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới.
- Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ.
Cách tiến hành:
Bước 1: HS trong nhóm làm việc theo các gợi ý sau:
+ Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3.
+ Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3.
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào?
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
HS nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: châu á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương, ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Tìm vị trí các châu lục và các đại dương”
Mục tiêu: Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ câm, 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa ghi tên một châu lục hoặc một đại dương.
Bước 2:
- GV hô “bắt đầu”, HS trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm.
Bước 3:
- HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình trước lớp.
- GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
- Nhóm nào làm xong trước, đúng và đẹp là nhóm đó thắng cuộc.
IV. Củng cố:
GV hệ thống lại những nội dung chính của bài học.
V. Dặn dò:
Về nhà làm bài tập trong vở bài tập tự nhiên và xã hội.
GV nhận xét giờ học.
------------------------------&-------------------------------
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
bài 67: bề mặt lục địa
a. mục tiêu: (Sách giáo viên)
b. đồ dùng dạy học:
GV: Các hình trong SGK trang 128, 129. Tranh ảnh suối, sông, hồ do GV và HS sưu tầm đươc.
HS: Sách Tự nhiên xã hội 3.
c. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: Hát
I. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
III. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
Mục tiêu: Biết mô tả bề mặt lục địa.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trang 128 SGK và trả lời các câu hỏi gợi ý sau:
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước.
+ Mô tả bề mặt lục địa.
Bước 2:
- GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
- GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK trang 129.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: Nhận biết được suối, sông, hồ.
Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm việc trong nhóm, quan sát hình 1 trang 128 SGK và trả lời theo các gợi ý sau:
+ Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ.
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu?
+ Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ)
+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu?
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
HS nhóm khác nhận xét.
GV hỏi: Trong 3 hình (hình 2, 3, 4) hình nào thể hiện suối, hình nào thể hiện sông, hình nào thể hiện hồ?
* Kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế ở địa phương để nêu một số con suối, sông, hồ.
Bước 2:
- GV hô “bắt đầu”, HS trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm.
Bước 3:
- HS trả lời kết hợp trưng bày tranh ảnh.
- GV giới thiệu thêm bằng lời và tranh ảnh cho HS biết một vài con sông, hồ, ... nổi tiếng ở nước ta.
IV. Củng cố:
GV hệ thống lại những nội dung chính của bài học.
V. Dặn dò:
Về nhà làm bài tập trong vở bài tập tự nhiên và xã hội.
GV nhận xét giờ học.
------------------------------&-------------------------------
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
bài 68: bề mặt lục địa (tiếp theo)
a. mục tiêu: (Sách giáo viên)
b. đồ dùng dạy học:
GV: Các hình trong SGK trang 130, 131. Tranh ảnh núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên do GV và HS sưu tầm đươc.
HS: Sách Tự nhiên xã hội 3.
c. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: Hát
I. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
III. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
Mục tiêu:
- Nhận biết được núi, đồi.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2 trang 130 SGK hoặc tranh ảnh, HS trong nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Núi
Đồi
Độ cao
Cao
Thấp
Đỉnh
Nhọn
Tương đối tròn
Sườn
Dốc
Thoải
Bước 2:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của các nhóm .
* Kết luận: ý đầu mục Bạn cần biết SGK trang 129.
Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp
Mục tiêu:
- Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên.
- Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm việc theo cặp, quan sát hình 3, 4, 5 trang 131 SGK và trả lời theo các gợi ý sau:
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: ý thứ 2 mục Bạn cần biết SGK trang 129.
Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
Cách tiến hành:
Bước 1: Mỗi HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy của mình.
Bước 2:
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau và nhận xét về hình vẽ của bạn.
Bước 3:
- HS trưng bày hình vẽ của một số bạn trước lớp.
- GV nhận xét hình vẽ của một số em.
IV. Củng cố:
GV hệ thống lại những nội dung chính của bài học.
V. Dặn dò:
Về nhà làm bài tập trong vở bài tập tự nhiên và xã hội.
GV nhận xét giờ học.
------------------------------&-------------------------------
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
bài 69 – 70: ôn tập và kiểm tra học kì II: tự nhiên
a. mục tiêu: (Sách giáo viên)
b. đồ dùng dạy học:
GV: Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật của quê hương.
HS: Sách Tự nhiên xã hội 3.
c. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: Hát
I. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
III. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát cả lớp
Mục tiêu:
- HS nhận dạng được một số dạng địa hình ở địa phương.
- HS biết được một số cây cối và con vật ở địa phuơng.
Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh về cây cối và con vật của quê hương.
Hoạt động 2: Vẽ tranh theo nhóm
Mục tiêu: Giúp HS tái hiện lại phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV hỏi: Các em sống ở miền nào?
Bước 2:
- HS liệt kê những gì các em quan sát được từ thực tế hoặc từ tranh ảnh theo nhóm.
Bước 3:
- HS vẽ tranh và tô màu theo gợi ý của GV.
- HS trưng bày tranh vẽ của một số bạn trước lớp.
- GV nhận xét, khen một số em vẽ đẹp.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về động vật.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- HS kẻ bảng như SGK vào vở.
- HS hoàn thành bảng theo hướng dẫn của GV.
Bước 2: HS đổi vở để kiểm tra chéo cho nhau.
Bước 3: Gọi một số HS trả lời trước lớp.
GV bổ sung, hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về thực vật.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV chia lớp thành một số nhóm.
- GV chia bảng thành cột tương ứng với số nhóm.
Bước 2:
- GV nói: Cây có thân mọc đứng (hoặc thân leo, ...), rễ cọc (rễ chùm, ...)
- HS trong nhóm sẽ ghi lên bảng tên cây có thân mọc đứng, rễ chùm, ...
Mỗi HS trong nhóm chỉ được ghi một tên cây và khi HS thứ nhất viết xong về chỗ, HS thứ hai mới lên viết.
Bước 3:
- HS nhận xét, đánh giá sau mỗi lượt chơi.
- Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
IV. Củng cố:
GV hệ thống lại những nội dung chính của bài học.
V. Dặn dò:
Về nhà làm bài tập trong vở bài tập tự nhiên và xã hội.
GV nhận xét giờ học.
------------------------------&-------------------------------
File đính kèm:
- Tu nhien va xa hoi 3 tron bo.doc