Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 tuần 29 - 35

Tuần 29

TỰ NHIÊN & XÃ HỘI

Bài 29: Nhận biết cây cối và con vật

I.Mục tiêu : Giúp HS:

KT:Nhớ lại những kiến thức đã học về động vật thực vật .Biết động vật có khả năng di chuyển còn động vật thì không.

KN:Tập so sánh để nhận biết một số điểm giống nhau(khác nhau) giữa các cây ,các con vật.

Kns:

-Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất

Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin.

-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

-Kĩ năng trình bày các ý tưởng .

TĐ:Có ý thức bảo vệ các cây cối và các động vật có ích.

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3194 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 tuần 29 - 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng ngã. HĐ2:( 13') Quan sát ngoài trời. Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió? Gió mạnh hay gió nhẹ? Cách tiến hành: Bước 1: GV nêu nhiệm vụ cho HS quan sát. - Nhìn xem các lá cây có lay động hay không? - Hướng dẫn HS làm việc. Kết luận: Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết được trời có gió hay không có gió? + Khi trời lặng gió cây cối đứng im. + Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. + Gió mạnh làm cho cành, lá cây nghiêng ngã. HĐ3: ( 12')Hoạt động nối tiếp Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học Cách tiến hành GV nêu câu hỏi củng cố: - Nêu lại tên bài học? - Em hãy nêu lại các dấu hiệu của gió? - GV liên hệ thực tế và cho HS biết sự có ích và có hại khi có gió? - Nhận xét tiết học( 2') - Từng cặp quan sát SGK. - Cảm giác thấy mát. - HS thảo luận nhóm 4. - HS trình bày. HS nêu 5. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 33 Trời nóng – Trời rét I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS biết được: Trời nóng hay trời rét. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả trời nòng hay rét. Kns: -Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. -Kĩ năng trình bày các ý tưởng . 3. Thái độ: Có ý thực mặc phù hợp với thời tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ - HS: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Gió) - Hãy nêu các dấu hiệu của trời gió? - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới HĐ1: ( 12') Làm việc với SGK. Mục tiêu: Phân biệt được trời nóng, trời rét. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS phân loại được những hình ảnh về trời nóng, trời rét. - Biết sử dụng vốn từ để diễn tả trời nóng và trời rét. Kết luận: - Hãy nêu cảm giác của em khi trời nóng? - Hãy nêu cảm giác của em khi trời lạnh? + Trời nóng quá thường thấy trong người bực bội. + Trời rét quá làm chân tay ta lạnh cóng, người rét run. HĐ2: ( 14') Trò chơi: Trời nóng, trời rét. Mục tiêu: Hình thành thói quen mặc phù hợp với thời tiết. Cách tiến hành: - 1 số tấm bìa viết tên 1 số đồ dùng: Quần, áo, mũ nón và các đồ dùng cho mùa hè, mùa đông. - GV quan sát, sửa sai. - Tuyên dương những bạn nhanh và đúng. Kết luận: Aên mặc hợp thời tiết sẽ giúp chúng ta phòng tránh nhiều bệnh. HĐ3: ( 13')Hoạt động nối tiếp Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học Cách tiến hành GV nêu câu hỏi củng cố - Tại sao ta cần ăn, mặc hợp thời tiết - Mặc hợp thời tiết có lợi gì? + Liên hệ thực tế trong lớp những bạn nào đã mặc hợp thời tiết. Dặn dò: ( 3') - Các con cần phải ăn, mặc hợp thời tiết. Nhận xét tiết học - Chia theo nhóm 4. - Tiến hành thực hiện. - Đại diện 1 số em trả lời: + Trời nóng nực quá, oi bức quá. + Trời rét quá, rét run. + Trời lành lạnh. - 1 bạn hô trời nóng, trời rét, HS lấy bìa phù hợp. HS trả lời 5. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 34 Bài 34: Thời tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu: Thời tiết luôn thay đổi 2. Kỹ năng: Sử dụng vốn từ của mình để nói lên sự thay đổi về thời tiết. Kns: -Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. -Kĩ năng trình bày các ý tưởng . 3. Thái độ: Có ý thực ăn mặc phù hợp với thời tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ - HS: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Trời nóng, trời rét) - Khi trời nóng em cảm thấy như thế nào? - Khi trời rét em cảm thấy như thế nào? - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới HĐ1:( 12') Làm việc tranh ở SGK. Mục tiêu: xếp các tranh ảnh, mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo. Cách tiến hành: GV cho lớp lấy SGK làm việc - GV cùng lớp theo dõi, kiểm tra xem đúng hay sai. GV cho một số nhóm lên trình bày Tuyên dương những bạn diễn đạt đúng. GV kết luận: Thời tiết luôn thay đổi, lúc trời nắng, khi trời mưa, khi trời nóng, lạnh. HĐ2:( 13') Thảo luận chung. Mục tiêu: HS biết được ích lợi của việc dự báo thời tiết. Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: + Vì sao ta lại biết ngày mai trời nắng? + Khi trời nóng em mặc như thế nào? + Khi trời rét em mặc như thế nào? + Đi giữa trời nắng em phải làm gì? + Đi giữa trời mưa em phải làm gì? Kết luận: Các em cần phải ăn mặc hợp thời tiết để bảo vệ sức khoẻ. HĐ3 ( 12') Hoạt động nối tiếp Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học Cách tiến hành GV nêu câu hỏi củng cố - Con hãy nêu cách mặc khi mùa hè đến hay mùa đông về. - Măc hợp thời tiết có lợi gawc - Liên hệ HS trong lớp xem những bạn nào đã mặc đúng thời tiết Nhận xét, dặn dò: ( 2') - Aên mặc phải hợp thời tiết để bảo vệ sức khỏe. - HS thảo luận nhóm 4 HS sắp xếp các tranh cho phù hợp phù hợp với thời tiết. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Có dự báo thời tiết. HS trả lời 5. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 35 Bài 35: Ôn tập tự nhiên I.Mục tiêu: Giúp HS biết: KT:Hệ thống lại những công thức đã học về tự nhiên. KN:Quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh trường. Kns: -Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. -Kĩ năng trình bày các ý tưởng . TĐ:Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II.Đồ dùng học tập: -Tất cả những tranh ảnh mà GV và Hs đã sưu tầm được về chủ đề tự nhiên. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Khởi động:(Ổn định tổ chức…) -HS hát ,chuẩn bị Sgk ,đố dùng học tập. 2.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước em học bài gì? -Khi trời nóng ,trời rét em mặc khác nhau như thế nào? -Nhờ đâu em biết trước được thời tiết thay đổi ? -Nhận xét bài cũ.KTCBBM 3.Bài mới:Giới thiệu và ghi đầu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ( 18')Quan sát thời tiết Mt:hệ thống lại những kiến thức về thời tiết. -Cho học sinh ra sân trường đứng thành 2 vòng tròn quay mặt vào nhau để hỏi về thời tiết tại thời điểm đó. -Giáo viên quan sát theo dõi hoạt động của Học Sinh. -Chỉ định 2 em ra giữa vòng tròn ,hỏi đáp nhau như đã trao đổi với bạn. -Giáo viên nhận xét,tuyên dương học sinh -Giáo viên kết luận. Hoạt động 2:( 17')Quan sát cây cối (các con vật) nếu có ở khu vực quanh trường. -GV treo một số tranh ảnh cây cối và con vật lên bảng gọi học sinh lên chỉ vào một cây(hoặc 1 con vật) nói về cây đó (con vật đó). -Khi học sinhtrình bày ,GV lắng nghe, bổ sung ý kiến và chủ yếu khen ngợi động viên để Hs mạnh dạn diễn đạt ý mình. -HS hỏi đáp theo cặp +Bầu trời hôm nay màu gì? +Có mây không?Mây màu gì? +Bạn có thấy gió đang thổi không?Gió mạnh hay gió nhẹ? +Thời tiết hôm nay nóng hay rét? +Bạn có cảm thấy dễ chịu không? +Bạn có thích thời tiết như thế này không? -2 em trình bày ,học sinh lắng nghe ,nhận xét và bổ sung ý kiến. HS được chỉ định lên trình bày :VD : Đây là cây rau ,có rễ ,thân ,lá ,khi già thì có hoa. Cây rau dùng làm thức ăn rất bổ ,tránh được bệnh táo bón và bệnh chảy máu chân răng. Khi ăn rau cần rửa sạch trước khi đem nấu. 4. Củng cố dặn dò: -Em vừa học bài gì?GV tổng kết môn TNXH. 5. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctnxh 1tuan2935.doc
Giáo án liên quan