Tiết : 19
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số nét về cảnh quang thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở .
-Có ý thức gắn bó, yêu quý quê hương.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-SGK, Tranh minh hoạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2337 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 học kì 2 (có hình minh họa), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V cho 1 số em đại diện lên trình bày.
- Lớp theo dõi.
GV hỏi chung cho cả lớp:
- Mỏ gà dùng làm gì?
- Gà di chuyển như thế nào? Có bay được không?
- Nuôi gà để làm gì?
- Ai thích ăn thịt gà, trứng gà?
GV kết luận:
- Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể.
- Học sinh trả lời
- Nuôi thả vườn gà ta .
- Gạo, cơm, bắp.
- Lấy thịt, lấy trứng, làm cảnh.
- Từng nhóm đôi.
- Dùng để lấy thức ăn.
- Đi bằng hai chân.- Có bay được.
- Để ăn thịt, lấy trứng.
- Ăn rất bổ và ngon.
- Học sinh trình bày ý chính .
- Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể
4.Củng cố – Dặn dò :
- Gà có những bộ phận chính nào?
- Gà có bay được không?
- Thịt, trứng gà ăn như thế nào?
- Phân biệt được con gà trồng với con gà mái về hình dáng , tiếng kêu .
- Theo dõi HS trả lời
+Thịt gà ăn rất ngon và bổ các em cần ăn cẩn thận và đúng điều độ.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK
- Phân biệt được con gà trồng với con gà mái về hình dáng , tiếng kêu .
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
=========ùù========
CON MÈO
Tuần : 27
Tiết : 27
I.MỤC TIÊU : Giúp HS biết :
- Nêu ích lợi của con mèo .
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật .
- HS có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà em nuôi mèo).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình trong bài 26 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-Hôm trước các em học bài gì ?
-Con Gà.
-Gà có những bộ phận chính nào ?
-Đầu, mình, 2 chân, 2 cánh.
- Nuôi gà để gì ?
-Nhận xét.
*Giới thiệu bài :
-GV đính tranh và hỏi :
+Đây là con gì ?
+ Nhà bạn nào có nuôi Mèo ?
+ Nói với cả lớp nghe về con Mèo của nhà em.
- HS nói về con Mèo của mình.
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Quan sát con mèo.
Mục tiêu :HS biết được các bộ phận bên ngoài của con mèo.
Cách tiến hành :
- Cho HS làm việc theo nhóm đôi :
-Y/c HS quan sát con Mèo trong tranh vẽ.
- HS quan sát Mèo trong tranh.
+Lông mèo màu gì ? Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào ?
Nêu được một số đặc điểm giúp méo săn mồi tốt như : mắt tinh , tai mũi thính ; răng sắc ; móng vuốt nhọn ; chân có đệm thịt đi rất êm .
+Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ?
+Con mèo di chuyển như thế nào ?
-GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời.
+Mèo có màu lông gì ? Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào ?
-Vàng, trắng, đen, xám, tam thể.
Mềm, mịn như nhung.
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ? trên đầu con mèo còn có gì ? GV : mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính.
-Đầu, mình, đuôi và 4 chân., mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính
- Con Mèo di chuyển như thế nào?
-Mèo di chuyển bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.
- GV theo dõi sửa sai cho những HS chưa biết.
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
-Cho HS nghỉ giữa tiết.
Kết luận : Toàn thân Mèo được bao phủ 1 lớp lông mềm.
- Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.
- Học sinh nêu lại ý chính
-Toàn thân Mèo được bao phủ 1 lớp lông mềm.
- Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi
vHoạt động 2 : Thảo luận chung.
Mục tiêu :HS biết ích lợi của việc nuôi Mèo.
Cách tiến hành :
GV nêu câu hỏi :
- Người ta nuôi Mèo để làm gì ?
- Mèo bắt chuột bằng gì ? (Móng chân Mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu móng lại, khi vồ mồi nó mới giương ra)
- GV cho HS quan sát 1 số tranh và chỉ ra đâu là tranh con Mèo đang săn mồi ?
- Mèo thích ăn gì ? Các em cho mèo ăn gì ? Chăm sóc nó như thế nào ?
+GV : Ta không nên ôm mèo vì lông nó bay vào mắt mũi các em gây ra rất nhiều chứng bệnh ví dụ : bệnh sán mèo. Mèo cũng có thể mắc bệnh dại nên mỗi năm nên chích ngừa cho mèo.
Kết luận : Nuôi Mèo để bắt chuột, làm cảnh.
- Em không nên trêu chọc Mèo làm cho Mèo tức giận, nếu bị Mèo cắn phải đi chích ngừa ngay.
- Bắt chuột và làm cảnh.
- Móng vuốt chân, răng.
- Học sinh trình bày lại ý chính .
Nuôi Mèo để bắt chuột, làm cảnh.
- Em không nên trêu chọc Mèo làm cho Mèo tức giận, nếu bị Mèo cắn phải đi chích ngừa ngay.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Vừa rồi các em học bài gì ?
- Mèo có những bộ phận chính nào?
-Về nhà xem lại nội dung bài vừa học.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
=========ùù========
CON MUỖI
Tuần : 28
Tiết : 28
I.MỤC TIÊU : Giúp HS biết :
-Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-Nơi sống của con muỗi.
-Một số tác hại của muỗi.
-Một số cách diệt trừ muỗi.
-Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
-Một vài con muỗi chết ép vào giấy.
-Mỗi nhóm chuẩn bị một vài con cá thả vào bình nhựa.
-Bọ gậy (cung quăng).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
Hát - ổn định lớp , để vào tiết học .
2.Bài cũ :
- 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên .
-Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ?
-Nuôi mèo có lợi gì ?
- 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên .
- Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.
-Nhận xét.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Tiết trước chúng ta đã làm quen với Nuôi Mèo để bắt chuột, làm cảnh hàng ngày . Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài: “Con Muỗi ”.
- Học sinh lắng nghe.
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài
GV cho lớp chơi trò chơi : Con Muỗi
“Có con Muỗi vo ve vo ve, chích cái miệng hay nói chuyện, chích cái chân hay đi chơi, chích cái tay hay đánh bạn, ui da ! Đau quá ! Em đập cái bụp muỗi chết”
- Vậy tại sao ta lại đập chết Muỗi?
-HS tham gia trò chơi.
-GV giới thiệu bài : “Con muỗi”.
-HS lập lại.
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Mục tiêu :Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
wCác bước tiến hành :
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
-Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-Cho HS làm việc theo nhóm đôi, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau.
+Con muỗi to hay nhỏ ?
+Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm ?
+Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con muỗi.
+Quan sát kĩ đầu con muỗi và chỉ vòi của con muỗi ?
+Con muỗi dùng vòi để làm gì ?
+Con muỗi di chuyển như thế nào?
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo nhóm đôi.
-Con muỗi nhỏ.
-Mềm.
-HS chỉ.vào đầu, thân, chân, cánh của con muỗi.
-Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
-Con muỗi di chuyển bằng cánh.
Bước 2 : Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau.
Giáo viên kết luận : Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống.
-HS trình bày.
Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống.
vHoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập.
Mục tiêu :Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi.
wCách tiến hành :
Bước 1 : Giao nhiệm vụ hoạt động.
-Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình.
Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ơ û:
Các bụi cây rậm.
Cống rãnh.
Nơi khô ráo, sạch sẽ.
Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
Mất máu, ngứa và đau.
Bị bệnh sốt rét.
Bị bệnh tiêu chảy.
Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
Khơi thông cống rãnh
Dùng v?t để bắt muỗi.
Dùng thuốc diệt muỗi.
Dùng hương diệt muỗi.
Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
-Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
-Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
-Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d.
-Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c.
-Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi.
-Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.
vHoạt động 3 : Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ.
Mục tiêu : Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Các bước tiến hành:
- Giáo viên nêu câu hỏi:
-Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
Giáo viên kết luận : Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.
-HS tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe.
-Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
-Khi ngủ cần dùng hương xua muỗi để tránh muỗi đốt.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
-Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK
-GV : Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
-Chuẩn bị : “Nhận biết cây cối và con vật”.
=========ùù========
File đính kèm:
- Giao an TNXH 1 - HK2 tuan 19-28 CO HINH MINH HOA .doc