I. Mục tiêu :
- Sau bài học , HS có khả năng
+ Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra .
+ Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ .
+ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK (45)
44 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội Học kì 1 theo chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp nơi các em đang sống
- Bước 2:
+ GV gọi HS trình bày
- 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung.
- GV nhận xét chung
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------
TN - XH: ( T/31 )
HOẠT ĐỘNG CễNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI
I. Mục tiờu
Giỳp học sinh:
- Biết một số hoạt động sản xuất cụng nghiệp, hoạt động thương mại và ớch lợi của một số hoạt động đú.
- Kể tờn một số địa điểm hoạt động cụng nghiệp, thương mại tại địa phương.
- Cú ý thức trõn trọng, giữ gỡn cỏc sản phẩm
II. Đồ dựng dạy học
- Một số vật phẩm mua bỏn (đồ dựng học sinh, hoa quả,...)
- Phiếu thảo luận nhúm
III. Cỏc hoạt động dạy học
1Bài cũ
- Hóy kể tờn một số hoạt động nụng nghiệp?Hoạt động nụng nghiệp đem lại lợi ớch gỡ ?
Em hóy kể tờn những việc em đó cú thể tham gia vào cỏc hoạt động nụng nghiệp.
2 Bài mới:
Hoạt động 1:Tỡm hiểu hoạt động cụng nghiệp.
Học sinh chia thành nhúm
- Yờu cầu cỏc nhúm quan sỏt 3 bức ảnh trong SGK và những tranh ảnh được phỏt, giới thiệu hoạt động trong ảnh là gỡ ?
- Hoạt động đú sản xuất ra sản phẩm gỡ? Ích lợi của những sản phẩm đú.
- Hóy cho biết hoạt động cụng nghiệp bao gồm những hoạt động gỡ ?
- Sản phẩm của hoạt động cụng nghiệp cú ớch lợi chung là gỡ ?
* Hoạt động2: Hoạt động cụng nghiệp quanh em.
- Yờu cầu học sinh thảo luận nhúm
- Ở địa phương ta cú một số hoạt động cụng nghiệp như:( tuỳ mỗi địa phương)
* Hoạt động3:
Trũ chơi: Đi Mua sắm
- Chia học sinh thành cỏc đội chơi: Cỏc đội sẽ cử 1 người lần lượt đổi vai là người bỏn hàng và người mua hàng để chơi.
+ Giỏo viờn cung cấp cho người bỏn hàng cỏc hàng húa cần bỏn.
Hoạt động trao đổi mua bỏn hàng hoỏ gọi là gỡ ?
* Giỏo viờn mở rộng: Trong hoạt động thương mại khi bỏn sản phẩm từ nước mỡnh sang nước khỏc gọi là gỡ ?
- Khi nước ta mua cỏc sản phẩm hàng hoỏ của nước khỏc thỡ được gọi là gỡ ?
* Hoạt động4: Cỏc sản phẩm trong hoạt động thương mại.
- Yờu cầu học sinh làm việc theo nhúm.
3Củng cố Dặn dũ:
Cỏc em vừa học bài gỡ?
Kể một số hoạt động cụng nhiệp?
Dăn bài sau :Làng quờ đụ thị .
- 2 học sinh trả lời
Học sinh chia thành cỏc nhúm, thảo luận.
- Hoạt động cụng nghiệp bao gồm những hoạt động: khai thỏc khoỏng sản, luyện thộp, dệt may...
- Để phục vụ đời sống con người để sản xuất.
- Học sinh làm việc theo nhúm nhận giấy bỳt, thảo luận hoàn thành phiếu
- Cỏc nhúm dỏn bảng của nhúm mỡnh lờn bảng, cử một đại diện thuyết trỡnh về nội dung trong đú. Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Học sinh chia thành cỏc đội chơi. Cỏc đội cử người tham gia trũ chơi theo hướng dẫn của giỏo viờn.
+ 2 sản phẩm cụng nghiệp và 1 sản phẩm nụng nghiệp: giầy dộp, quần ỏo, sỏch vở và rau muống,....
- Hoạt động xuất khẩu.
- Hoạt động nhập khẩu.
- Học sinh chia nhúm, nhận giấy bỳt và phiếu thảo luận. Cả nhúm thảo luận hoàn thành phiếu.
---------------------------------------------
TN-XH ( T/ 32 )
Làng quê và đô thị
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
- Phân biệt sự khác nhau giữ làng quê và đô thị
- Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 62, 63.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Kể tên 1 số hoạt động CN , thương mại của tỉnh em ? 2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp nhóm:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh
- HS quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng.
- Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày
- Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công… ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy…
b. Hoạt động 2: Thảo nhóm
- Bước 1: Chia nhóm
+ GV chia các nhóm
- Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt.
Bước 2: Giáo viên gọi các nhóm trình bày KQ
- 1 số nhóm trình bày theo bảng
Bước 3: GV gọi các nhóm liên hệ
- Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang sống có những nghề nghiệp và HĐ nào.
- GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị
- HS nghe
* GV gọi HS nêu kết luận
- 2HS nêu - nhiều HS nhắc lại
c. Hoạt động 3: Vẽ tranh.
GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố, thị xã quê em.
- HS nghe
- GV yêu cầu mỗi HS vẽ tranh
- HS vẽ vào giấy
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh
- HS trưng bày theo tổ
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài học ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tự nhiên xã hội ( T/ 33 )
An toàn khi đi xe đạp
I. Mục tiờu:
- Sau bài học, bớc đầu HS biết một số quy định đối với ngời đi xe đạp.
II. . Đdd-h: - Tranh, áp phích về ATGT.
- Các hình trong SGK 64, 65.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? (1HS)
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm.
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm
+ GV chia lớp thành 5 nhóm và hớng dẫn các nhóm quan sát.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói ngời nào đi đúng, ngời nào đi sai.
- Bớc 2:
+ GV gọi các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Bớc1: GV chia nhóm 4
- HS thảo luận theo nhóm
+ Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ?
- Bớc 2:
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT
* Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đờng dành cho ngời đi xe đạp, không đi vào đờng ngợc chiều.
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ"
- Bớc 1: GV phổ biến cách chơi
- HS nghe
- HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trớc ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dới tay phải.
- Bớc 2: GV hô
+ Đèn xanh
- Cả lớp quay tròn 2 tay
+ Đèn đỏ
- Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ.
Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
-------------------------------------------------
Tự nhiên - xã hội ( T/ 34 )
Ôn tập học kì 1
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết .
- Kẻ tên các cơ quan trong cơ thẻ người .
- Nêu chức năng của 1 trong những cơ quan : Hô hấp, tuần hoàn, bài tiét nước tiểu, thần kinh .
II. . Đồ dùng dạy học
- Hình các cơ quan trong cơ thể
III. . Các hoạt động dạy học.
1. ổn định:
2. Bai mới:
a. GTB:
b. Tổ chức trò chơi
- HD Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS thể hiện được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng
- HS quan sát
- GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh lên bảng ( hình câm )
- HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu
- HS nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi đièn các bộ phận của cơ quan.
- Nhóm khác nhận xét
- HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó .
- HS nhận xét
-> GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng .
- GV nhận xét và két quả họctập của HS để định đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác .
3 Củng cố dặn dò :
- Nêu ND bài
- GV HD HS ôn tập HK1
- GV nhận xét giờ học
___________________________________________________
TN -XH: (T/ 35 )
ễN TẬP HỌC Kè I
I. Mục tiờu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Kể tờn cỏc bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể:
- Nờu chức năng của một trong cỏc cơ quan: Hụ hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Nờu một số việc nờn làm để giữ gỡn vệ sinh cỏc cơ quan trờn
- Nờu một số hoạt động nụng nghiệp, cụng nghiệp, thương mại, thụng tin liờn lạc.
II. Đồ dựng dạy - học: - Tranh ảnh do học sinh sưu tầm
- Thẻ ghi tờn cỏc cơ quan chức năng của cơ quan đú.
III. Cỏc hoạt động dạy học
1 KTBC:
- Đi xe đạp như thế nào cho đỳng luật giao thụng ?
2. Bài mới:
a. GTB:
b. HD HS ụn tập:
Trũ chơi: “ Ai nhanh ? Ai đỳng ? “
* Bước 1: Chuẩn bị tranh về cơ quan hụ hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Cỏc thẻ hoa ghi sẵn tờn, chức năng, cỏch giữ vệ sinh cỏc cơ quan đú.
* Bước 2:
- Giỏo viờn treo tranh cỏc cơ quan trờn lờn bảng.
- Giỏo viờn chia lớp theo 4 tổ, giao thẻ nhiệm vụ cho 4 tổ.
+ Tổ 1: cơ quan hụ hấp
+ Tổ 2: cơ quan tuần hoàn
+ Tổ 3: Cơ quan bài tiết nước tiểu + +Tổ 4: Cơ quan thần kinh và chức năng
- Giỏo viờn chốt lại đội cỏ nhõn gắn thẻ đỳng. Sửa lại đội tổ gắn sai vị trớ.
3. Củng cố - dặn dũ:
* Giỏo viờn nhận xột tiết học
* Bài sau: Vệ sinh mụi trường
- 2 HS
-
Học sinh mở SGK trang 66 - 67
- Học sinh chuẩn bị thẻ hoa
- Hoạt động theo tổ
- Tổ trưởng nhận thẻ, phiếu học tập. Ghi rừ tờn, chức năng cỏc cơ quan tổ mỡnh.
+ Cỏc tổ cử người lờn dỏn thẻ vào tranh trỡnh bày chức năng từng cơ quan.
----------------------------------------------------
Tự nhiên - xã hội ( T/ 36 )
Vệ sinh môi trường
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được tác hại của rác rải đối với sức khoẻ con người.
- Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải ra đối với môi trường sống.
- HS có ý thức giữ vệ sinh môi trường
II. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Bước 1 : Thảo luận nhóm:
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát H1+2 sau đó trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo nhóm.
Câu hỏi:
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Rác có hại như thế nào?
+ Bước 2 : GV gọi HS trình bày.
- 1 số nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ xung
-> GV hỏi thêm
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
- HS trả lời
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
- GV giới thiệu 1 số cách xử lí rác hợp vệ sinh .
b. Hoạt động 2: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai .
- GV nêu yêu cầu và nêu VD về ND 1 số câu hát.
- HS tập sáng tác
- HS hát
-> GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài học -> GD HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường : Không xả rác bừa bãi, thường xuyên quét dọn nhà cửa sạch sẽ,…
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
File đính kèm:
- giao an TNXH HKI.doc