Môn : TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
BÀI 1. CƠ THỂ CHÚNG TA
I/ Mục tiêu:
Sau bài học này, học sinh biết:
- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
- Biết 1 số cử động của đầu, cổ, mình, chân, tay.
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động đểc có cơ thể phát triển tốt.
II/ Đồ dùng dạy học
Các hình trong bài 1 SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
Giới thiệu hôm nay chúng ta học bài đầu tiên về cơ thể người.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
Mục tiêu: gọi đúng tện các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
43 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mỗi học sinh ép 1 con muỗi vào tập mang đến lớp.
III/ Các hoạt động dạy học.
Cho cả lớp đứng lên và học sinh hô: Muỗi bay, muỗi bay”.
Hô: “Muỗi đậu vào má em, đập cho nó một cái”.
Hôm nay ta học bài CON MUỖI.
Hoạt động 1: Quan sát con muỗi.
Chia nhóm 2 em.
Con muỗi to hay nhỏ?
Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm?
Hãy chỉ vào đầu, chân, cánh, của con muỗi?
Quan sát kỹ đầu con muỗi và chỉ vòi của con muỗi?
Muỗi dùng vòi để làm gì?
Con muỗi di chuyển như thế nào?
Gọi vài cặp học sinh lên hỏi và trả lới.
Kết luận: Muỗi là 1 loài sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình , chân, cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi hút máu người và động vật để sống.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Chia lớp thành 6 nhóm.
Nhóm 1 , 2: Muỗi thường sống ở đâu?
Vào lúc nào em thường hay nghe tiếng muỗi vo ve hay bị muỗi đốt nhất?
Nhóm 3 ,4: Bị muỗi đốt có hại gì?
Kể tên 1 số bệnh do muỗi truyền mà em biết?
Nhóm 5,6:
Trong SGK trang 59 đã vẽ cách diệt muỗi nào? Em còn biết cách nào khác?
Em cần làm gì để không bị muỗi đốt.
Kết luận: Muốn không bị muỗi đốt ta phải mắc màn khi ngủ. Có nhiều cách diệt muỗi như dùng thuốc trừ muỗi, dùng hương diệt muỗi, giữ nhà cửa sạch sẽ, thông thoáng và có ánh sáng chiếu vào. Khơi thông cống rãnh, đậy kín bể, chum đựng nước không cho muỗi đẻ trứng.
Hô: “vo ve , vo ve”.
Thực hiện theo lời giáo viên.
Từng học sinh quan sát con muỗi thật trả lời câu hỏi.
6 cặp lên thực hiện.
Các nhóm thảo luận theo nội dung bên.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Cả lớp bổ sung.
Môn: Tự nhiên – Xã hội
Bài 29 NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I/ Mục tiêu
- Giúp HS biết nhận biết một số cây cối: cây rau, cây hoa, cây gỗ và tên các con vật. Biết ích lợi của hoa, rau, cây ăn trái, biết nêu tên các loài hoa, tên các con vật và nêu được ích lợi và nêu tác hại của một số con vật. Biết miêu tả một số loài hoa một cách đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học.
Tranh phóng to SGK
HS sưu tầm tranh cây cối con vật.
III/ Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm việc với những tranh ảnh vềacay cối và con vật .
Nhận biết các loại cây hoa cây rau , cây ăn quả .
Biết mô tả các cây hoa , cây rau , ca
Chia lớp 3 nhóm.
Gọi vài em phát biểu.
GV CHO hs thi nhau kể về ích lợi của các loại cây …
Tương tự trên GV cho HS chỉ vào tranh nói tên con vật và nêu ích lợi của chúng
Gv cho Hs kể thêm những con vật mà Hs biết
GV cho Hs chơi trò chơi “ Đố bạn cây gì , con gì ? “ .
Củng cố - Dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài trời nắng , trời mưa .
Phân loại tranh ảnh mà các em mang đến lớp.
1 em trong nhóm nêu lên 1tên từng loại cây hoa, cây rau, cây ăn trái ,…, nói và chỉ vào tranh.
1 vài em kể thêm một số cây mà em biết :……
Vài học sinh nhắc lại.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Hoa làm đẹp cuộc sốnh , làm quà tặng , trang trí nhà cửa , làm dầu thơm , ….. .rau,trái cây cung cấp chất vitamin, chất khoáng , dinh dưỡng giúp cơ thể khoẻ mạnh , tránh táo bón. ,
Con chó giữ nhà , con mèo bắt chuột giúp nhà sạch chuột , cá , gà, vịt ,cho ta thịt cho ta ăn , ruồi, muỗi, gián,chuột ,… là những con vật mang nhiều vi khuẩn gây bệnh chúng ta nên tránh.
Môn: Tự nhiên – Xã hội
Bài 30. TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
Có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
II/ Đồ dùng dạy học.
Tranh phóng to SGK.
Tranh sưu tầm về cảnh trời nắng, trời mưa.
III/ Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm việc với những tranh ảnh về trời mưa, trời nắng.
Nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
Biết mô tả bầu trời và những đám mây.
Chia lớp 3 nhóm.
Kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng. Mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu rọi mọi cảnh vật, đường phố khô ráo.
Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây mọi vật đều ở ngòai trời…
Hoạt động 2: Thảo luận. Học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời mưa, trời nắng.
Tại sao khi đi dưới trời nắng, các bạn phải nhớ đội nón, mũ?
Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì?
Gọi vài em phát biểu.
Kết luận:
Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để khhông bị ốm (nhức đầu, sổ mũi…)
Đi dưới trời mưa, phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô (dù) để không bị ướt.
- Cho học sinh chơi trò chơi: Trời mưa, trời nắng.
Phân loại tranh ảnh mà các em mang đến lớp.
1 em trong nhóm nêu lên 1 dấu hiệu của trời nắng, nói và chỉ vào tranh.
1 em trong nhóm nêu dấu hiệu trời mưa, nói và chỉ vào tranh.
Vài học sinh nhắc lại.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Mở SGK bài 30.
Thảo luận.
Trả lời câu hỏi.
Môn: Tự nhiên – Xã hội
Bài 30. THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
I/ Mục tiêu.
Học sinh biết:
Sự thay đổi của đám mây trên bầu trời là 1 trong những dấu hiệu cho thấy sự thay đổi của thời tiết.
Sử dụng vốn từ của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản.
Học sinh có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phat huy trí tưởng tượng.
II/ Đồ dùng dạy học.
Giấy vẽ, bút màu.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Quan sát bầu trời.
Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy mặt trời và những khỏang trời xanh không?
Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
Những đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động?
Quan sát cảnh vật xung quanh.
Sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ẩm ướt?
Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa rơi không?
Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì?
Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, đang dâm mát hay trời sắp mưa.
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Chọn 1 số bức cho cả lớp xem.
Nhận xét, biểu dương.
ra sân quan sát.
Vào lớp thảo luận.
Lấy giấy vở, bút màu ra vẽ.
Vẽ xong giới thiệu bức tranh của mình.
Môn: Tự nhiên – Xã hội
Bài 21. GIÓ
I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết.
Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió vào người.
II/ Đồ dùng dạy học.
Tranh phóng to bài 32.
Mỗi học sinh làm sẵn 1 cái chong chóng.
III/ Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu: Hôm nay học bài GIÓ.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào người?
Hôm nay nếu trời nóng các em cảm thấy thế nào? Nếu trời rét các em cảm thấy thế nào?
Nói với nhau về cảm giác của cậu bé trong hình vẽ.
Kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng yên. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngã…
Họat động 2: Quan sát ngòai trời. Nêu nhiệm vụ kho quan sát.
Nhìn xem lá cây, ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không? Từ đó em rút ra kt luận gì?
Chia thành nhiều nhóm nhỏ.
Gọi 1 em bào cáo.
Kết luận:
Nhờ quan sát câu cối, mọi vật xugn quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi đó trời lặng gió hay có gió.
Khi trời lặng gió cây cối đứng im.
Gió nhẹ làm lá cây, gnọn cỏ lay động.
Gió mạnh hơn làm cho cành lá đung đưa…
Khi gió thổi vào người, ta cảm thấy mát.
Cho học sinh chơi trò chơi chóng chóng theo nhóm.
Mở SGK.
Làm việc theo cặp.
Dùng quạt hoặc quyển vở quạt vào mình để đưa ra nhận xét.
Qaun sát hình ở SGK và nhận xét.
Từng cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp.
Bổ sung.
Quan sát ngòai trời.
Thảo luận thoe nhóm.
Đại diện báo cáo kết quả của nhóm đã thảo luận.
Môn: Tự nhiên – Xã hội
Bài 33 TRỜI NÓNG TRỜI RÉT.
I/ Mục tiêu.
Học sinh biết:
Nhận biết thế nào là trời nóng thế nào là trời rét, biết ăn mặc theo đúng thời tiết.
Nêu được cảm giác khi trời trời nóng và khi trời rét. Biết cách giữ gìn cơ thể khi trời nóng và khi trời rét.
II/ Đồ dùng dạy học.
Tranh vẽ phóng to bài 33 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu: Hôm nay học bài trời nóng trới rét.
Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được.
Chia lớp thành 4 nhóm.
Cho học sinh xếp tranh và dán vào giấy.
GV ví sao em biết đó là tranh nói về trời nóng ?
GV ví sao em biết đó là tranh nói về trời rét ?
GV cho HS nhận xét .
Vậy khi trời nóng ta phải ăn mặc như thế nào ?
Vậy khi trời rét ta phải ăn mặc như thế nào?
Em cảm thấy gì khi trời nóng và khi trời rét?
Củng cố - Dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài Thời tiết.
Xếp tranh ảnh mô tả cảnh trời nóng và cảnh trời rét
Vì các bạn đi học phải đội nón , và có bóng các bạn xuống sân .
Vì các bạn phải mặc thêm áo ấm ..
Quần áo thoáng mát , thấm mồ hôi , ra ngoài trời phải đội nón .
Phải đắp chăn mềm khi ngủ , ra ngoài trời phải mặc thêm áo ấm .
Khi trời nóng ta cảm thấy nóng nực oi bức do đó ta nên uống nhiều nước , ăn nhiều rau ,quả…, khi trời rét ta cảm thấy lạnh , ,bị cóng, cơ thể dễ bị cảm , nên ta phải mặc đồ phù hợp , ăn nhiều chất bột đường để cơ thể giữ ấm hơn.
Môn: Tự nhiên – Xã hội
Bài 34. THỜI TIẾT
I/ Mục tiêu.
Học sinh biết:
Thời tiết luôn luôn thay đổi.
Sử dụng vố từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết.
Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khỏe.
II/ Đồ dùng dạy học.
Tranh vẽ phóng to bài 34 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu: Hôm nay học bài THỜI TIẾT.
Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được.
Chia lớp thành 4 nhóm.
Cho học sinh xếp tranh và dán vào giấy.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp, Trả lời cầu hỏi.
Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng (hoặc mưa, nóng, rét…)?
Em mặc như thế nào lúc trời nóng? Khi trời rét?
Kết luận:
Chúng ta biết được thời tiết ngày mai sẽ như thế nào là do các bản ti dự báo thời tiết được phát thanh trên đài hoặc trên ti vi.
Phải ăn mặc phù hợp thời tiết để bảo vệ cơ thể khỏe mạnh.
Cho học sinh chơi trò chơi “Dự báo thời tiết”.
Xếp tranh ảnh mô tả hiện tượng thời tiết.
Dán các tranh vào tờ giấy khổ lớn để thể hiện thời tiết lôn thay đổi: lúc nắng, lúc mưa, lúc gió.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
Thảo luận
Trả lời câu hỏi.
Môn: Tự nhiên – Xã hội
ÔN TẬP
Môn: Tự nhiên – Xã hội
KIỂM TRA CUỐI NĂM
File đính kèm:
- Giao an tu nhien xa hoi ca nam.doc