1. Kiến thức: HS biết có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
2. Kĩ năng: Kể được tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. Nhận biết một số biển giao thông trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2A Học kì II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- YC làm việc theo nhóm
- GD cách trình bày
c. Hoạt động3: ( Chơi trò chơi)
- HD cách chơi:
- Nếu đội nào nhắc tên con vật mà đội kia đã nói là bị thua và chơi lại từ đầu
3. Củng cố dặn dò:
- Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ?
- Có nhiều loài có ích, nhưng cũng có nhiều loại có thể gây nguy hiểm cho con người như : Bạch tuộc, cá sấu, cá mập, sứa, rắn...
- Một số loài vật sống dưới nước
* Làm việc với SGK.
- Chỉ và nói tên, nêu ích lợi của một số con vật có trong hình.
- HS trong nhóm có thể tự đặt thêm câu hỏi.
-VD:
+ Con nào sống ở nước mặn?
+ Con nào sống ở nước ngọt?
- H1: Cua
- H2: Cá vàng
- H3: Cá quả
- H4: Trai ( Nước ngọt)
- H6 : Cá mập ( phía trên).Phía dưới : Cá ngừ, sò, tôm, ốc...
* Làm việc với tranh ảnh và các con vật sống dưới nước sưu tầm được.
- 3 nhóm đem những tranh ảnh và các con vật sống dưới nướcđể phân loại và quan sát, sắp xếp vào giấy khổ to.
+ Loài vật sống ở nước ngọt.
+ Loài vật sống ở nước mặn
Hoặc:
+ Các loại cá
+ Các loại tôm.
+ Các loại : Trai, sò, ốc, hến
* Thi kể tên các con vật sống dưới nước ngọt, các con vật sống ở nước mặn.
- Một số HS xung phong làm trọng tài
- Chia lớp làm 2 đội, đội trưởng bốc thăm xem đội nào sẽ bắt đầu trước.
- Lần lượt từng đội một nói tên từng con vật, đội kia nói tiếp ngay tên con vật khác…
- Làm thức ăn, làm cảnh, làm thuốc, cứu người( cá heo)
Tuần 30 :
Nhận biết cây cối và các con vật
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS củng cố lại được kiến thức về cây cối, các con vật và nơi sống của chúng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm việc, hợp tác trong nhóm, kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý các con vật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ về cây cối, con vật.
- C. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, …
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :Hãy kể tên các con vật sống dưới nước?
II.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1:
- YC quan sát tranh và thảo luận
Kết luận:Cây cối có thể sống ở mọi nơi: Trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
b. Hoạt động 2:
- YC quan sát các tranh vẽ và thảo luận để nhận biết các con vật
* Cũng như cây cối, các con vật có thể sống ở mọi nơi, dưới nước, trên cạn, trên không có loài sống cả trên cạn và dưới nước.
c. Hoạt động3:
- phát cho các nhóm phiếu thảo luận
- Phiếu 2:QST trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng
- Gọi lần lượt các nhóm lên trình bày
*Hoạt động 4:
- Nêu tên loài cây, con vật có nguy cơ bị tuyệt chủng ?
- Kể tên các hoạt động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
- Kể tên các hoạt động nên làm để bảo vệ cây và các con vật ?
- 3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại những nơi mà cây cối và các con vật có thể sống?
- Nhận biết cây cối và các con vật
* Nhận biết cây cối trong tranh vẽ.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm theo trình tự :
1. Tên gọi 3. ích lợi
2. Nơi sống
- Các nhóm trình bầy
- Lớp nhận xét sửa sai
* Nhận biết các con vật trong tranh vẽ
- Quan sát tranh thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày- Lớp nhận xét bổ sung.
*Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề
- HS thảo luận-> dán các bức tranh vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu.
Phiếu 1:QS tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng
Hình số
Tên cây
Nơi sống
ích lợi
Những cây khác có cùng nơi sống mà HS biết
1
2
3
Nơi sống
Hình số
Con vật
ích
lợi
Các con vật khác có cùng nơi sống…
Trên cạn
Dưới nước
Trên không
Vừa cạn, vừa nước
* Bảo vệ các loài cây, con vật.
- HS nêu
- Cây cối và các con vật có thể sống ở mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, …
Tuần 31 :
Mặt trời
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được những điều cơ bản về mặt trời : Có dạng khối cầu ở rất xa trái đất, phát ra ánh sáng và sức nóng
2. Kĩ năng: Có thói quen không nhìn trực tiếp vào mặt trời để tránh làm tổn thương mắt
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên…
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh giới thiệu về mặt trời
- C. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, …
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : Cây cối và các con vật có thể sống ở đâu?
II.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Gọi 1 HS lên hát bài: Cháu vẽ ông mặt trời
b. Hoạt động 2:
- YC hs thảo luận nhóm đôi rồi nêu ý
kiến
- Khi đóng kín cửa lớp ta có học được không?
- Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh?
- Vậy mặt trời có tác dụng gì?
c. Hoạt động 3:
- Đưa câu hỏi YC HS thảo luận rồi trình bày
- NX sửa sai
* Không nhìn trực tiếp vào mặt trời, phải nhìn qua chậu nước hoặc kính râm, khi đi nắng phải đội mũ ,nón
d. Hoạt động 4:
- Xung quanh mặt trời có những gì?
* KL: Quanh mặt trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó có trái đất. Các hành tinh đó đều chuyển động xung quanh mặt trời và được mặt trời chiếu sáng, sưởi ấm. Nhưng chỉ có trái đất mới có sự sống.
đ. Hoạt động 5:
- YC các hóm thảo luận và đóng kịch theo chủ đề
- Về mùa hè cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều, vì sao vậy?
- Vì sao mùa đông cây cối rụng lá héo khô?
* KL: Mặt trời rất cần thiết cho sự sống, nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng mặt trời làm ta bị cảm, sốt và tổn thương đến mắt.
3. Củng cố dặn dò:
- VN: sưu tầm thêm những tranh ảnh về mặt trời để giờ sau triển lãm.
- Mặt trời
* Hát và vẽ về mặt trời theo hiểu biết của mình.
- 5 HS lên bảng vẽ ông mặt trời
- Lớp vẽ vào vở bài tập
- Lớp NX đúng sai, đẹp,xấu
* Em biết gì về mặt trời?
- TL:
+Mặt trời có dạng cầu, giống quả bóng lửa…
+ Mặt trời có màu đỏ, sáng rực.
+ Mặt trời ở rất xa trái đất.
- Không học được, rất tối.
- Nhiệt độ cao, ta thấy nóng vì mặt trời đã cung cấp sức nóng cho trái đất.
- Chiếu sáng và sưởi ấm.
* TL nhóm:
- Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
- Em nên làm gì để tránh nắng?
- Tại sao lúc trời nắng to không nên trực tiếp nhìn vào mặt trời?
- Muốn quan sát mặt trời ta làm thế nào?
* Trò chơi :Ai khoẻ mắt
- Xung quanh mặt trời có mâyvà các hành tinh khác./ Không có gì cả...
* Đóng kịch theo nhóm.
- Khi không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Vì có mặt trời chiếu sáng cung cấp độ ẩm.
- Mùa đông thiếu ánh sáng.
Tuần 32 :
Mặt trời và phương hướng
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được có 4 phương chính là : Đông, tây, nam, bắc
2. Kĩ năng: Biết cách xác định phương hướng bằng mặt trời
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức yêu thiên nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, SGK.
- Tranh ảnh mặt trời lặn và mặt trời mọc.
- - 5 tờ bìa ghi : Đông, tây, nam, bắc
- C. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, …
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
II.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1:
-Treo tranh yc quan sát
+ Hình 1 cảnh gì?
+Hình 2 là cảnh gì?
+ Mặt trời mọc khi nào?
+ Mặt trời lặn khi nào?
+ Phương mặt trời mọc và mặt trời lặn có thay đổi không?
+ Phương mặt trời mọc, lặn gọi là phương gì?
* KL: Phương Đông,Tây,Nam, Bắc là 4 phương chính
b. Hoạt động 2:
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh
+ Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
+ Phương đông ở đâu?
+ Phương tây ở đâu?
+ Phương bắc ở đâu ?
+ Phương nam ở đâu ?
- YC các nhóm TL và tập xác định phương hướng và giải thích
c. Hoạt động3:
- Chơi trò chơi: Tìm phương hướngbằng mặt trời
- Cho HS ra sân chơi.* Hướng dẫn cách chơi:
- Người quản trò nói: ò.. ó..o…Mặt trời mọc.
- Bạn nào đứng sai vị trí là thua, sẽ phải ra ngoài để bạn khác vào chơi
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung bài học hôm nay
- VN: Học kỹ bài và chuẩn bị bài sau.
- Mặt trời và phương hướng
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Cảnh mậưt trời mọc
+ Cảnh mặt trời lặn.
+ Mặt trời mọc lúc sáng sớm.
+ Mặt trời lặn lúc chiều tối
+ Không thay đổi.
+ HS trả lời theo hiểu biết.
*Cách tìm phương hướng theo mặt trời.
- 3 nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Đứng dang tay.
+ở phía bên tay phải.
+ ở phía bên tay trái.
+ở phía trước mặt.
+ ở phía sau lưng.
- Từng nhóm TL và lên trình bầy cách xác định phương hướng.
Mỗi nhóm ít nhất có 7 người
- Nhóm trưởng phân công : Một người đứng làm trục, một bạn đóng vai mặt trời, 4 bạn khác mỗi bạn là một phương,người còn lại trong nhóm sẽ là quản trò
- Bạn HS làm mặt trời sẽ ra đứng ở một
Chỗ nào đó, lập tức bạn làm trục sẽ chạy theo và đứng dang tay, các bạn còn lại ai cầm tấm bìa ghi tên phương nào sẽ đứng đúng vào vị trí của phương đó.
- Lần 2 quản trò hô : Mặt trời lặn HS sẽ xác định phương hướng còn lại
Tuần 33 :
Mặt trời và các vì sao
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức, Kĩ năng: HS biết Khái quát về hình dạng đặc điểm của mặt trăng và các vì sao.
2Thái độ: Giáo dục HS có ý thích tìm hiểu tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, SGKtrang 68,69. Giấy vẽ, bút màu ...
- C. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, …
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
II.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng và các vì sao.
- YC HS vẽ
+ Mặt trăng có hình gì ?
+ Vào những ngày nào trong tháng (âm lịch) ta thấy trăng tròn?
+ ánh sáng mặt trăng có gì khác với ánh sáng mặt trời?
b. Hoạt động 2:
- Ngoài mặt trời, về ban đêm ta còn nhìn thấy những gì?
- Hình dạng NTN?
- ánh sáng của chúng ra sao?
* Các vì sao có hình dạng như các đốm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống như mặt trăng nhưng ở rất xa trái đất.Chúng là mặt trăng của các hành tinh khác.
3. Củng cố dặn dò:
- Hãy giải thích câu tục ngữ: Đầy sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
- VN: Sưu tầm những câu tục ngữ , ca dao liên quan đến trăng sao.
- yc cả lớp cùng hát một bài về mặt trăng
* KL: Mặt trăng tròn giống như một quả bóng lớn ở xa trái đất. ánh sáng mặt trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng mặt trời. Mặt trăng phản chiếu từ ánh sáng mặt trời xuống Trái Đất.
* Thảo luận về các vì sao.
- Thấy cả các vì sao.
- Hình 5 cánh, 3 cánh…
- Sáng nhẹ, mát dịu.
- HS đọc bài thơ: mùng một lưỡi trai
Mùng hai lá lúa/ Mùng ba câu liêm/ Mùng bốn lưỡi liềm…
File đính kèm:
- thu cong.doc