Giáo án trọn bộ Toán lớp 5

 Toán : Tiết 21: Ôn Tập: Bảng đơn vị đo độ dài

A. Mục tiêu:

 Giúp HS củng cố về:

- Các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.

- Kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải toán có liên quan.

B. Thiết bị dạy – học:

 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1.

- HS: Sgk.

C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

 

doc225 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án trọn bộ Toán lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự làm bài rồi chữa bài D. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học - Nhắc hs ôn bài Toán Tiết 170: luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hành nhân, chia; vận dụng để tính thành phần cha biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. b. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Bài 1: Cho hs tự làm rồi chữa bài Bài 2 : Cho hs tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: 0,12 x = 6 x = 60: 0,12 x = 50 x : 2,5 = 4 x = 4 2,5 x = 10 5,6 : x = 4 x = 5,6 : 4 x = 1,4 x 0,1 = x = : 0,1 x = 4 Bài 3 : Cho Hs tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải: Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2 400 : 100 35 = 840(kg) Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là: 2 400 : 100 40 = 960(kg) Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu là: 840 + 960 = 1 800(kg) Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là: 2 400 – 1 800 = 600(kg) Đáp số: 600kg Bài 4 : Cho Hs tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải: Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120%( tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1 800 000 : 120 100 = 1 500 000(đồng) Đáp số: 1 500 000đồng Tự làm bài rồi chữa bài Tự làm bài rồi chữa bài D. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học - Nhắc hs ôn bài Toán Tiết 171: luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực tính và giải bài toán b. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Bài 1: Cho hs tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: 1 = = = = :1 = : = = = = 3,57 4,1 + 2,43 4,1 =( 3,57 + 2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6 3,42 : 0,57 8,4 - 6,8 = 6 8,4 -6,8 = 50,4 - 6,8 = 43,6 Bài 2 : Cho hs tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: a) = = = b) = = = Bài 3 : Cho Hs tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải: Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432(m2) Chiều cao của mực mớc trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96(m) Tỉ số chiều cao cảu bể bơi và chiều cao của mực nớc trong bể là Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2(m) Đáp số: 1,2m Bài 4 : Cho Hs tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải: Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 3,5 = 30,8(km) b) Vận tốc của thuyền khi ngợc dòng là: 7,2 – 1,6 = 5,6(km/giờ) Thời gian thuyền đi ngợc dòng để đi đợc 30,8km là: 30,8 : 5,6 = 5,5(giờ) Đáp số: a) 30,8(km); b) 5,5(giờ) Bài 5 : Gv khuyến khích Hs làm bài tại lớp. Chẳng hạn: 8,75 x + 1,25 x = 20 (8,75 + 1,25) x = 20 10 x = 20 x = 20 : 10 x = 2 Tự làm bài rồi chữa bài Tự làm bài rồi chữa bài D. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học - Nhắc hs ôn bài Toán Tiết 172: luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phân ftrăm, toán chuyển động đều b. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Bài 1: Cho hs tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: 6,78 – ( 8,951 + 4,784) : 2,05 = 6,78 – 13,735 : 2,05 = 6,78 – 6,7 = 0,08 6giờ45 phút + 14giờ 30phút : 5 = 6giờ45 phút + 2giờ 54phút = 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút Bài 2 : Cho hs tự làm rồi chữa bài. Bài 3 : Cho Hs tự giải và chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải: Số học sinh gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (học sinh) số học sinh của cả lớp là: 19 + 21 = 40( học sinh) Tỉ số phần trăm của số học sinh trai và số học sinh của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số học sinh nữavà số học sinh của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5% và 52,5% Bài 4 : Cho Hs tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải: Sau năm thứ nhất số sách của th viện tăng thêm là: 6 000 : 100 20 = 1 200(quyển) Sau năm thứ nhất số sách của th viện có tất cả là: 6 000 + 1 200 = 7 200(quyển) Sau năm thứ hai số sách của th viện tăng thêm là: 7 200 : 100 20 = 1 440(quyển) Sau năm thứ hai số sách của th viện có tất cả là: 7 200 + 1440 = 8640(quyển) Đáp số: 8640quyển hoặc: Bài giải Tỉ số phần trăm của số sách của năm sau so với số sách của năm trớc là: 100 % + 20% = 120% Sau năm thứ nhất số sách của th viện có tất cả là: 6 000 : 100 120 = 7 200(quyển) Sau năm thứ hai số sách của th viện có tất cả là: 7 200 : 100 120 = 8640(quyển) Đáp số: 8640quyển Bài 5 : Cho Hs tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: Vận tốc tàu thuỷ khi xuôi dòng: 28,4km/giờ Vtt Vdn Vận tốc tàu thuỷ khi ngợc dòng: 18,6km/giờ Vtt Vdn Trong đó: Vtt là vận tốc tàu thuỷ khi nớc lặng Vdn là vận tốc dòng nớc Dựa vào sơ đồ ta có: Vận tốc của dòng nớc là: ( 28,4 – 18,6) : 2 = 4,9(km/giờ) Vận tốc của tàu thuỷ khi nớc lặng là: 28,4 – 4,9 = 23,5(km/giờ) ( Hoặc: 18,6 + 4,9 = 23,5(km/giờ) Đáp số: 23,5km/giờ; 4,923,5km/giờ Tự làm bài rồi chữa bài Tự làm bài rồi chữa bài D. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học - Nhắc hs ôn bài Toán Tiết 173: luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố về tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm - Tính diện tích và chu vi của hình tròn - Phát triển trí tởng tợng không gian ho hs b. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Phần 1: Cho hs tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài 1: Khoanh vào C( vì 0,8% = 0,008 = ) Bài 2 : Khoanh vào C( vì số đó là: 475 100 : 95 = 500 và số đó là: 500 : 5 = 100) Bài 3 : Khoanh vào D( vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phơng nhỏ, khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phơng nhỏ, khối D có 28hình lập phơng nhỏ) Phần 2: Cho hs tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài 1 : Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuôgn ta đợc một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu a) Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314(cm2) b) Chu vi của phần không tô mà là: 10 2 3,14 = 62,8(cm) Bài 2 : Số tiền mau cá bằng 120% số tiền mua gà hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Nh vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần nh thế. Ta có sơ đồ: số tiền mua gà: số tiền mua cá: ? đồng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: + 6 = 11( phần) Số tiền mua cá là: 88 000 : 11 6 = 48 000(đồng) Đáp số: 48 000đồng Tự làm bài rồi chữa bài Tự làm bài rồi chữa bài D. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học - Nhắc hs ôn bài Toán Tiết 174: luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật,... và sử dụng máy tính bỏ túi. b. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Phần 1: Cho hs tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài 1: Cho Hs làm vào nháp rồi nêu kết quả làm từng bài. Bài 2 : Khoanh vào C( vì ở đoạn đờng thứ nhất ôtô đã đi hết 1 giờ; ở đoạn đờng thứ hai ôtô đã đi hết: 60 : 30 = 29giờ) nên tổng số thời gian ôtô đã đi cả đoạn đờng là: 1 + 2 = 3( giờ)) Bài 3 : Khoanh vào A( vì thể tích cảu bể cá là: 60 40 40 = 96 000cm3) hay 96dm3; thể tích của nửa bẻ cá là: 96 : 2 = 48(dm3); Vậy cần đổ vào bể 48l nớc ( 1l = 1dm3) để nửa bể có nớc ) Phần 2: Cho hs tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài 1 : Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai là: ( tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần nh thế. Vậy tuổi mẹ là: ( tuổi) Đáp số 40 tuổi Bài 2 : Khi làm tính, trong từng bớc tính của bài này Hs đợc sử dụng máy tính bỏ túi Bài giải: Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 921 = 2 419 467( ngời) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 14 210 = 866 810( ngời) Tỉ số phần trăm của số dân ở sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866 810 : 2 419 467 = 0,3582... 0,3582... = 35,82% b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 ngời/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm: 100 – 61 = 39(ngời), khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 14 210 = 554 190 (ngời) Đáp số: a) khoảng 35,82%; b) 554 190 (ngời) Tự làm bài rồi chữa bài Tự làm bài rồi chữa bài D. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học - Nhắc hs ôn bài Toán Tiết 175: kiểm tra cuối năm học A. Mục tiêu: Giúp HS : - Kiểm tra kết quả học tập của Hs về: - Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm - Tính diện tích, thể tích một số hình đã học - Giải bài toán về chuyển động đều b. Dự kiến kiểm tra trong 45 phút: Phần 1: Hỹa khoanh vào câu trả lời đúng: 1 - Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào? A. Hàng nghìn B. Hàng phần mời C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn 2 - Phân số viết dới dạng số thập phân là: A. 4,5 B. 8,0 C. 0,8 D. 0,45 3 - Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém10 phút đến 7giờ 30 phút là: A. 10phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút 4 - Hình dới đây gồm 6 hình lập phơng, mỗi hình lập phơng đề có cạnh bằng 3cm. Thể tích của hình đó là: A. 18cm3 B. 54 cm3 C. 162cm3 D. 243 cm3 5 - Đội bóng của một trờng học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Nh thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng là: A. 19% B. 85% C. 90% D. 95% Phần 2: 1 - Đặt tính rồi tính: a) 5,006 + 2,357 + 4,5 b) 63,21 – 14,75 c) 21,8 3,4 d) 24,36 ; 6 2 - Một ôtô đi từ tỉnh A vào lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giừo 45 phút. Ôtô đi với vận tốc 48km/giờ và nghỉ ở dọc đờng mất 15 phút. Tính quãng đờng AB 3 - Viết kết quả tính vào chỗ chấm: Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thớc ghi trong hình bên. Diện tích của mảnh đất là.......... Bottom of Form

File đính kèm:

  • docGiao an Toan 5.doc