Giáo án trọn bộ Kĩ thuật lớp 5

kĩ thuât

Tiết 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ

I.Mục tiêu :

- HS biết cách đính khuy hai lỗ đúng quy trình và đúng kĩ thuật

- Rèn cho HS có tính cẩn thận.

- Giáo dục HS ý thức lao động tự phục vụ bản thân.

II. Đồ dùng dạy học :

- Mẫu đính khuy hai lỗ. Một mảnh vải hình chữ nhật có kích thước 10cm x 15cm.

- 2 – 3 chiếc khuy hai lỗ. Chỉ khâu, kim khâu. Phấn vạch, thước kẻ, kéo.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :

Hoạt động dạy Hoạt động học

 

doc41 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án trọn bộ Kĩ thuật lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thiệu bài : Trực tiếp. 2. Hoạt động 1. Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. - Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại và phát triển ? - Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ? - Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà ? * GV: Hoạt động 2. Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà - Em hãy kể tên các loại thức ăn nuôi gà ở gia đình em ? - Em hãy kể tên các loại thức ăn nuôi gà ? ( rau, thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, ốc,) - GV ghi bảng những thức ăn nuôi gà và gọi HS nhắc lại. Hoạt động 3. Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học, chuẩn bị cho giờ sau . Nêu cách chọn gà để nuôi? ( nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng.) - Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và PT của cơ thể gà. - HS th¶o luËn nhãm. - ( HS tự kể ) ®¹i diÖn c¸c nhãm lªn tr¶ lêi. - H§3: HS th¶o luËn nhãm - HS đọc nội dung mục 2SGK Tác dụng Sử dụng Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm Duy trì hoạt động sốngvà tạo thịt, trứng Chế biến dạng bột, trộn vớicác thức ăn khác Thức ăn cung cấp chất bột đường Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống và chuyển hóa thành chất béo Ăn ở dạng nguyên hạt hoặc bột Thức ăn cung cấp chất béo Cần cho sự hình thành và phát triển xương, vỏ trứng Sấy khô, nghiền bột trọn vào thức ăn Thức ăn cung cấp vi ta min Cần thiết cho sức khỏe , sinh trưởng và sinh sản Trộn vào thức ăn Thức ăn hỗn hợp Gà lớn nhanh, khỏe mạnh,trứng to, đẻ nhiều Đã qua chế biến cho ăn trực tiếp Đại diện các nhóm trình bày.GV và cả lớp nhận xét, chốt ý đúng. Kĩ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ ( Tiết 2) I. Mục tiêu : - HS nêu được tác dụng và cách sử dụng các loại thức ăn cung cấp chất đam, chất khoáng, vi ta min, thức ăn tổng hợp. - Rèn cho HS nắm chác các loại thức ăn nuôi gà. - Giáo dục HS ý thức chăm sóc và nuôi dưỡng gà ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập, các loại thức ăn. III. Hoạt động dạy học : Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc A. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút) B. Dạy bài mới : ( 37 phút) 1.Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2.Hoạt động 4. Tìm hiểu tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. - GV nhắc lại và cho HS trình bày. * GV nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn. - Em hãy kể tên những thức ăn cung cấp chất đạm cho gà ? - Kể tên một số thức ăn có chất khoáng - Kể tên một số thức ăn có vi-ta-min ? * GV nêu thức ăn hỗn hợp : gồm nhiều loại thức ăn, có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà. - GV kết luận và tóm tắt nội dung. HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 5. Đánh giá kết quả học tập. - Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà ? - Vì sao khi cho gà ăn thức ăn tổng hợp sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh, đẻ trứng to và nhiều ? 3.Củng cố dặn dò : Chuẩn bị các loại thức ăn để học bài: Phân loại thức ăn nuôi gà. Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn? - HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. ( cám gạo, cỏ, rau xanh, các loại hạt,) ( vỏ sò, vỏ hến, vỏ tôm..) (bột cá, bột thịt, bột đậu) HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. H§5: Ho¹t ®éng c¶ líp. HS tr¶ lêi c©u hái, nhËn xÐt. Kĩ thuật PHÂN LOẠI THỨC ĂN NUÔI GÀ I. Mục tiêu : - HS nhận biết và phân loại thức ăn nuôi gà. - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận biết từng loại thức ăn nuôi gà. - Giáo dục HS ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II.Đồ dùng dạy học : -Một số thức ăn như : thóc, gạo, lạc, vừng, rau cải, bột cá, vỏ trứng, thức ăn hỗn hợp, dụng cụ đựng thức ăn... - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học : Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc A. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ) - Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn nuôi gà ? B. Dạy bài mới : ( 37 phút ) 1.Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2.Hoạt động 1. Hướng dẫn thực hành phân loại các thức ăn nuôi gà. - GV nhận xét và nhắc lại tên các nhóm thức ăn nuôi gà. * GV hướng dẫn HS cách ghi kết quả thực hành vào bảng, chỉ cần ghi tên các thức ăn trong một nhóm, không cần ghi đặc điểm của từng loại thức ăn. Hoạt động 2 .HS thực hành phân loại thức ăn nuôi gà. - Đặt các thức ăn vào dụng cụ đựng thức ăn và để trên bàn. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của thực hành của HS. - GV nhận xét sự chuẩn bị của cá nhân và các tổ. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả thực hành. * Các lớp và GV. nhận xét , tóm tắt ý đúng. 3. Củng cố dặn dò : Hướng dẫn HS đọc trước bài : Nuôi dưỡng gà. - HS tr¶ lêi. H§1: HS th¶o luËn nhãm. - HS kể tên các nhóm thức ăn và các loại thức ăn nuôi gà - HS đọc lại nội dung và quan sát các hình ở bài 19 để biết được những thức ăn cùng nhóm. - HS hoạt động theo nhóm. - HS làm việc, GV theo dõi, quan sát - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực hành. - HS đọc mục 3 SGK về các tiêu chuẩn đánh giá. KÜ THUËT NUÔI DƯỠNG GÀ I.Mục tiêu : - HS nắm được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn uống. - Giáo dục HS có ý thức nuôi dưỡng và chăm sóc gà. II. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK, phiếu học tạp. III. Hoạt động dạy học : Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc A. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ) Em hãy kể tên các loại thức ăn nuôi gà ? B. Dạy bài mới : ( 37 phút ) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2.Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. * GV nêu khái niệm về nuoi dưỡng gà là công việc cho gà ăn, uống nói chung. nêu một số ví dụ về công việc nuôi dưỡng gà . Hoạt động 2. Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống. a.Cách cho gà ăn * Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng - Tại sao gà con lại cho ăn liên tục suốt ngày . Vì sao gà giò cần ăn nhiều thức ăn có chất đạm ? b.Cho gà uống : - Vì sao phải cho gà uống nước đầy đủ ? ( Thức ăn của gà chủ yếu là thức ăn khô ) * GV kết luận và tóm tắt nội dung Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập. - Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh ? - Ở gia đình em thường cho gà ăn, uống như thế nào ? 3.Củng cố dặn dò : Hướng dẫn về nhà đọc trước bài Chăm sóc gà. Em hãy kể tên các loại thức ăn nuôi gà ? - HS đọc mục 1 SGK và nêu mục dích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà ? Tãm t¾t: Nuôi dưỡng gà là hai công việc cho gà ăn và cho gà uống nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cho gà. - HS thảo luận nhóm. - HS đọc mục 2a SGK, ®¹i diÖn c¸c nhãm lªn tr¶ lêi. (Gà còn nhỏ chưa tự kiếm ăn được ) ( Gà giò lớn nhanh...) (Rau xanh, vỏ trứng, cá,) - HS nêu vai trò của nước đối với đời sống của động vật. * Quan sát hình 2 SGK cho biết người ta cho gà ăn, uống như thế nào ? ( Cho gà uống nước sạch, trong máng uống phải luôn có đủ nước sạch,...) K ĩ thuật CHĂM SÓC GÀ. I.Mục tiêu : - HS nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Rèn cho HS kĩ năng biết cách chăm sóc gà. - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ gà. II. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK, III. Hoạt động dạy học : Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc A . Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới : ( 37 phút ) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Dạy bài mới : Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà . * Cho HS hiểu thế nào là chăm sóc gà Ngoài việc cho gà ăn còn phải che chắn chuồng, sưởi ấm cho gà con mới nở, * GV nhận xét và tóm tắt nội dung. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách chăm sóc gà. a.Sưởi ấm cho gà con. - GV nhận xét và chốt ý đúng. b.Chống nóng, chống rét, phòng ấm cho gà. * GV nhận xét và chốt ý. c.Phòng ngộ độc thức ăn cho gà. - Nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn ?( Thức ăn vị mốc, có vị mặn ) - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập. - Tại sao phải sưởi ấm, chống nóng, chống rét cho gà ? - Em hãy nêu cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà ? 3.Củng cố dặn dò : Hướng dẫn HS đọc bài Vệ sinh phòng dịch cho gà. . Em hãy nêu cách nuôi dưỡng gà ? - HS đọc mục 1 và nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà ? ( HS đọc SGK ) * HS đọc SGK mục 2 và trả lời. - Vì sao phải sưởi ấm cho gà con ? ( Gà con không chịu được rét ) - Nêu những dụng cụ sưởi ấm cho gà con ? ( Bóng đèn ) b.( HS đọc mục 2b SGK) - Vì sao chống nóng, rét, phòng ấm cho gà ? (Gà không chịu được nóng quá,...) - Nêu cách chống nóng, rét, phòng ẩm cho gà ?(chuồng cao ráo, thoáng,...) c. HS đọc nội dung mục 2c SGK HS đọc nội dung phần ghi nhớ.liªn hÖ. - H§ c¶ líp. HS tr¶ lêi c©u hái. Kĩ thuật VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. Mục tiêu : - HS cần nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - HS nắm được cách về sinh phòng bệnh cho gà. - HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa SGK. III. Hoạt động dạy học : Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc A. Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đich, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. * GV nhận xét và tóm tắt. - Nêu tác dụng của vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống? (tiêu diệt vi trùng, tăng sức đề kháng) Hoạt động 2. Tìm hiểu cách vệ sinh phòng dịch cho gà. a.Vệ sinh dụng cụ ăn uống. (Cọ rửa máng hàng ngày, thay nước sạch, không để thức ăn nước uống lâu ngày trong máng) b.Vệ sinh chuồng nuôi. - Nêu tác dụng của vệ sinh chuồng gà? (chuồng nuôi sạch và tiêu diệt vi trùng gây bệnh) - Nếu không dọn vệ sinh chuồng nuôi thì sẽ gây tác hại gì? c.Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập. - Nêu tác dụng của việc vệ sinh phòng dịch cho gà? - Ở gia đình em phòng bệnh cho gà như thế nào? 3.Củng cố dặn dò:Về ôn bài để giờ sau ôn tập kiểm tra chương 2. Nêu cách chống nóng, chóng rét, phòng ẩm cho gà ? - Kể tên các công việc vệ sinh phòng dịch cho gà? (Dụng cụ , chuồng, tiêm, nhỏ thuốc) HS nhắc lại theo cách hiểu của mình. * HS đọc nội dung mục 2 SGK. - Nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn uống ? * HS nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi gà. - HS liên hệ việc nuôi gà ở nhà mà không dọn chuồng sẽ như thế nào? - So sánh cách VS chuồng nuôi ở nhà và cách vệ sinh chuồng nuôi ở trong - HS đọc SGK và nêu vị trí tiêm, nhỏ thuốc cho gà? (nhỏ mũi, tiêm cánh) - Nêu tác dụng của việc nhỏ thuốc cho gà?

File đính kèm:

  • docGAkythuatlop5.doc
Giáo án liên quan