Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần học 29

I/ Mục tiêu:

1/KT: Đọc - đọc đúng các từ khó trong bài

 Hiểu nghĩa các từ mới trong bài .

Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.

2/ KN: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.

3/ GD : Gd hs tính ân cần , dịu dàng , đức hi sinh cao cả vì bạn bè và người khác .

II/ Đồ dùng dạy học :

Tranh minh họa

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc30 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần học 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghĩa câu chuyện (Khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục). 2/ KN: Rèn kĩ năng : Nghe thầy cô kể chuyện, ghi nhớ chuỵên. Nghe bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. 3/ GD: Gd hs yêu quý và học tập các bạn học giỏi trong lớp không phân biệt bạn trai hay bạn gái II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học ND-TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC: (5’) B/ Bài mới : 1/ GT bài: (2’) 2-GV kể chuyện: 3-HD HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 4/Củng cố, dặn dò: - Cho HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì. - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ. a) Yêu cầu 1: -Một HS đọc lại yêu cầu 1. -Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 3 tranh, sau đó đổi lại ) -Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. GV bổ sung, góp ý nhanh.. b) Yêu cầu 2, 3: -Một HS đọc lại yêu cầu 2,3. -GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em đã chỉ chọn nhập vai các nhân vật còn lại, kể lại câu chuyện theo cách nghĩ -HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn người kể chuyện hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng nhất. HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 hs kể trước lớp - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể từng đoạn trước lớp. -HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ngày soạn: 8/4/08 Ngày giảng T6/11/4/08 Tiết 1: Toán Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1/ KT: Giúp HS củng cố về: -Viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân. -Mối quan hệ giữa một số ĐV đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. 2/ KN: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các dạng toán về đo độ dài và đo khối lượng. 3/ GD: Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán . II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC: (5’) B/ Bài mới : 1/ GT bài: (2’) 2/ Luyện tập: *Bài tập 1 (6’): *Bài tập 2 (8’): *Bài tập 3 (8’): *Bài tập 4 (8’): 3-Củng cố, dặn dò: (2’) - Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. - GV nêu mục tiêu của tiết học. - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm. - Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp, đổi chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 1 hs nêu trước lớp * Kết quả: a) 4,382 km;2,079m ;0,7 km b) 7,4 m; 5,09 m ; 5,075 m * Kết quả: a) 2,35 kg ; 1,065 kg b) 8,76 tấn ; 2,077 tấn * Kết quả: 0,5 m = 50 cm 0,075 km = 75 m 0,064 kg = 64 g 0,08 tấn = 80 kg * Kết quả: 3576 m = 3,576 km 53 cm = 0,53 cm 5360 kg = 5,36 tấn 657 g = 0,657 kg Tiết 2: Tập làm văn Trả bài văn tả cây cối I/ Mục tiêu: 1/KT:HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2/KN:Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu ; phát hiện và sửa lỗi đã mắc phải trong bài làm của mình ; viết lại được một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn. 3/GD: Gd hs ý thức vươn lên trong học tập, biết rút kinh nghiệm cho bản thân . II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: ND-TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC: (5’) B/ Bài mới : 1/ GT bài: (2’) 2/Nhận xét về kết quả làm bài của HS. 3/Hướng dẫn HS chữa bài: 4/ Củng cố – dặn dò: - HS đọc màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô đã được viết lại - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng - Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1 hs đọc trước lớp . -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. Tiết 3: Thể dục môn thể thao tự chọn Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” I/ Mục tiêu: 1/KT: Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước. Học trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/KN: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các động tác phát cầu và ném bóng , tham gia trò chơi chủ động . 3/ GD: Gd hs ý thức tự giác trong tập luyện TDTT để có sức khỏe tốt. II/ Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - GV,Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ.lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân - Đi thường và hít thở sâu -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục một lần. - Chơi trò chơi khởi động .( Bịt mắt bắt dê ) 2.Phần cơ bản *Môn thể thao tự chọn : -Ném bóng + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân +Thi phát cầu bằng mu bàn chân - Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” -GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. -Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 1-2 phút 1 phút 1 phút 2-3 phút 3- phút 3- phút 18-22 phút 14-16 phút 2-3 phút 2-3 phút 3-4 phút 5-6 phút 4- 6 phút 1 –2 phút 1 phút 1 phút -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. -ĐHTL: GV * * * * * * * * * * -ĐHTC : GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 4: Khoa học sự sinh sản và nuôi con của chim I/ Mục tiêu: 1/ KT: Sau bài học, HS có khả năng: -Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. -Nói về sự nuôi con của chim. 2/KN: Rèn kĩ năng quan sát , trình bày bằng lời về sự sinh sản và nuôi con của chim. 3/ GD: Gd hs yêu quý và có ý thức bảo vệ các loại chim, không leo trèo bắt chim non. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 118, 119 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: ND-TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC: (5’) B/ Bài mới : 1/ GT bài: (2’) 2/HĐ 1: Quan sát *Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. 3/HĐ 2: Thảo luận *Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của chim. 4/Củng cố, dặn dò: - Gọi hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước . - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Bước 1: Làm việc theo cặp. Hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các câu hỏi: +So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. +Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d? - Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 186. - Bước 1: Làm việctheo nhóm 7 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và thảo luận các câu hỏi: +Bạn biết gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại sao? - Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 187. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 hs trả lời - Hs thảo luận theo nhóm và trả lời +H.2a: Quả trứng chưa ấp, +H.2b: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày + H.2c: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày +H.2d: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát và thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo.

File đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 29.doc
Giáo án liên quan