Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 23 năm 2010

I.MỤC TIÊU:

Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự ,an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Một số tranh ảnh về những câu chuyện có nội dung trên.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc20 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 23 năm 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôn cả bàn đạp phanh. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Bài 2 : - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài Dán 3 băng giấy lên bảng - 3HS lên bảng làm bài trên băng giấy a. không chỉ mà b.không những mà; chẳng những mà c. không chỉ mà - Lớp nhận xét. - GV chốt lại ý đúng. 3.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ từ tăng tiến. - HS nhắc lại phần ghi nhớ --------------------------------------***------------------------------------- TOÁN THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về thể tích HHCN - Biết tính thể tích HHCN - Biết vận dụng công thức tính thể tích HHCN vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài tập 1 SGK II. CHUẨN BỊ: GV: GV chuẩn bị hình hộp chữ nhật có kích thước xác định trước (theo đơn vị đề - xi - mét) và một số hình lập phương có cạnh 1cm, hình vẽ hình hộp chữ nhật và hình hộp chữ nhật có hình lập phương xếp ở trong. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : Gọi 2 HS làm bài tập 1b - GV nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích HHCN : - 2HS giải bài 3a,b - GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật. - HS quan sát. - GV đặt câu hỏi gợi ý ... - HS nhận xét rút ra được quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật (đồng thời có được biểu tượng về thể tích của hình hộp chữ nhật). V = a x b x h - HDHS cách giải - HS giải một bài toán cụ thể về tính thể tích của hình hộp chữ nhật (có thể lấy một phần của bài 1 trong SGK). HS nêu lại quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. HĐ 3 : Thực hành: Bài 1: Bài 1: - Tất cả HS tự làm bài tập vào vở bài tập. -3 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. V = 5 x 4 x 9 = 180 cm3 V = 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 m3 GV đánh giá bài làm của HS. Bài 3: Bài 3: Dành cho HSKG - HS quan sát bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào và nhận xét: lượng nước dâng cao hơn (so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích của hòn đá. - GV nhận xét các ý kiến của HS và kết luận: lượng nước dâng cao hơn (so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích của hòn đá. - Từ đó GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán và tự làm bài, nêu kết quả. - GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán. * Có thể cho HS nêu cách giải khác. Bài giải: Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là: 7 - 5 = 2 (cm) Thể tích hòn đá là: 10 x 10 x 2 = 200 (cm3) Đáp số: 200cm3 3. Củng cố dặn dò : - Muốn tính thể tích HHCN ta làm thế nào? - Về nhà làm bài tập 2,3.Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. -Nhắc lại cách tính thể tích HHCN. KHOA HỌC LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN( TIẾT 1) I.MỤC TIÊU: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. II. CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có võ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại ( đồng, nhôm, sắt,...) và một số vật bằng nhựa, cao su, sứ,... - Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui ( có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây). - Hình trang 94, 95 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số đồ dùng máy móc sử dụng năng lượng điện. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2 : Thực hành lắp mạch điện: 2 HS trình bày Lớp nhận xét. * GV chia nhóm - HS hoạt động theo nhóm. * Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục “Thực hành”trang 94 SGK. - Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin. - Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng đèn pin. - Lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. * GV cho từng nhóm giới thiệu hình vẽ về mạch điện của nhóm mình. * Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. * GV đặt vấn đề: Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? - HS đọc mục bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem: cực dương (+), cực âm (-) của pin; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài. - HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua ( hình 4 trang 95 SGK) và nêu được: + Pin đã tạo trong mạch kín 1 dòng điện. + Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng. HĐ 3 : HS làm việc theo cặp : * Kết luận: - Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng. - Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,... không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau học tiếp. * HS quan sát H5 trang 95 SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao? * Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. -----------------------------------------------------------♥♥--------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010 TOÁN THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: -Biết công thức tính thể tích HLP -Biết vận dụng công thức tính thể tích HLP để giải một số bài tập liên quan. -HS làm bài tập 1,2 SGK. II.CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên (đơn vị đo xăng - ti - mét) và một số hình lập phương có cạnh 1cm, hình vẽ HLP III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : Muốn tính thể tích HHCN ta làm thể nào? - HS làm bài tập 1. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : Hình thành công thức tính thể tích HLP : - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét. - GV tổ chức để HS tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương - HS tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương như là một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật. V = a x a x a - GV nhận xét và đánh giá. HĐ 3 : Thực hành : Bài 1: Bài 1: - HS tự làm bài vào vở bài tập. HS trao đổi bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. HLP 1 2 3 ĐDC 1,5m 6cm 10dm DT1M 2,25 m2 36cm2 100 dm2 DTTP 13,5 m2 216 cm2 600 dm2 TT 3,375m3 216 cm3 1000 dm3 - HS nêu kết quả. - GV yêu cầu HS trao đổi bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. GV đánh giá bài làm của HS. Bài 2: Bài 2:Dành cho HSKG Bài 3: Bài 3: Đọc đề, làm bài vào nháp Bài giải: a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) b) Số đo của cạnh hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 504cm3; b) 512cm3 3. Củng cố dặn dò : - Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? - Nêu công thức tính thể tích HLP. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc lại cách tính thể tích HLP. --------------------------------------------***----------------------------------------- TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung ; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi 3 đề bài + ghi loại lỗi HS mắc phải. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét + cho điểm - Đọc chương trình hoạt động lập trong tiết trước 2.Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài : Nêu MĐYC ... - HS lắng nghe HĐ 2: Nhận xét chung : Nhận xét về kết quả làm bài - Đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các loại lỗi điển hình lên - Nhận xét chung - Thông báo điểm số cụ thể - Quan sát trên bảng - Lắng nghe HĐ 2:Chữa bài : Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ -HS chữa lỗi trên bảng phụ: câu, cách diễn đạt, dùng từ, chính tả - Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: - Theo dõi, kiểm tra HS làm việc - Đọc nhận xét, sửa lỗi - Đổi bài cho nhau sửa lỗi HĐ 3 :HDHS học tập những đoạn văn hay : - Đọc những đoạn, bài văn hay - HS trao đổi, thảo luận HĐ 4 : HD HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn : - HS chọn đoạn văn viết lại - Viết lại đoạn văn - Đọc đoạn văn viết lại Chấm 1 số đoạn viết của HS 3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Biểu dương những HS làm bài tốt Yêu cầu những HS làm chưa đạt về nhà viết lại; chuẩn bị cho tiết Tập làm văn kế tiếp. - HS lắng nghe - HS thực hiện -------------------------------------***-------------------------------------- CHÍNH TẢ NHỚ - VIẾT: CAO BẰNG I.MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên dịa lý Việt Nam (BT2, BT3). II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 1 HS. - Nhận xét, cho điểm - HS lên bảng viết tên riêng : Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Gấm 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài : HS lắng nghe HĐ 2 : HD nghe - viết chính tả : - 1 HS đọc thuộc lòng + lớp lắng nghe, nhận xét - HS đọc nhẩm thuộc lòng 4 khổ thơ - Viết từ khó ở nháp - Nhắc HS cách trình bày bài chính tả theo khổ thơ, mỗi dòng 5 chữ. Viết hoa tên riêng - HS gấp SGK, viết chính tả - Chấm, chữa bài - Đọc toàn bài một lượt - Chấm 5 ® 7 bài - Nhận xét chung - HS tự soát lỗi - Đổi vở cho nhau sửa lỗi HĐ 3 :Làm BT Hướng dẫn HS làm BT2: - GV giao việc - Cho HS làm bài (đưa bảng phụ cho HS làm) Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - HS đoc yêu cầu BT2 + đọc 3 câu a, b, c a.Ngưòi... Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu b.Người ... ĐBP là anh Bế Văn Đàn. c.Người ... Nguyễn văn Trỗi. Hướng dẫn HS làm BT3: - GV nói về các địa danh trong bài. - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc bài thơ Cửa gió Tùng Chinh. + Viết sai: Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, pù sai + Viết đúng: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. HS lắng nghe HS thực hiện

File đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 23 20092010.doc