I. Mục tiêu: SGV
II. ĐDDH: Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .
III.Các hoạt động dạy và học:
22 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Hướng dẫn HS quan sát mặt trái, mặt phải của vải có mẫu bằng mũi khâu thường.
+Vậy thế nào là khâu thường ?
*HĐ2: GV hưóng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1 (sgk) và gọi HS trả lời các câu hỏi : Nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu?
- GV hướng dẫn HS cách cầm vải và kim để khâu.
GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường.
- GV treo tranh quy trình khâu và hướng dẫn HS tìm hiểu.
-GV hướng dẫn từng bước thực hiện.
-Gọi HS đọc phần nội dung phần b mục 2 và quan sát các hình 5a, 5b, 5c.
-GV hướng dẫn 2 lần.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ của bài.
3.Củng cố-Dặn dò :
Yêu cầu HS:
-Qua bài học em cần lưu ý những gì?
-Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau
-.Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
-HS quan sát theo sự hướng dẫn của GV.
-Quan sát và nêu nhận xét.
+Mặt trái và mặt phải đều giống nhau.
-HS đọc phần nội dung ở sgk.
-Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-Quan sát sự hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện đọc.
- Nêu miệng.
- 2 HS đọc to .Lớp đọc thầm
- HS phát biểu
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Khoa học: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?
I Mục tiêu: SGV
II. ĐDDH: SGV
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
- Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn chế ? GV nhận xét cho điểm HS.
2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài:
*HĐ1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”.
- GV Chia lớp thành 2 đội : Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
- GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
*HĐ2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
B1: GV treo bảng th/tin về giá trị DD của một số thức ăn chứa chất đạm và yêu cầu HS đọc.
B2: Y/c các nhóm ngh/cứu bảng TT vừa đọc, hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Những món ăn nào vừa chứa đạm ĐV, vừa chứa đạm TV ? Tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc chỉ ăn đạm TV? Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
*GV y/c ĐD nhóm lên Tbày ý kiến
- Nhận xét và tuyên dương nhóm có ý kiến đúng.
B3: HS đọc 2 phần đầu của mục Bạn cầnbiết.
-GV kết luận : SGV
*HĐ3: Cuộc thi: Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạmTV.
- Cho HS thi kể, chú ý nêu : Tên món ăn, các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của mình khi ăn món ăn đó ?
- Gọi HS trình bày. -GV nhận xét, tuyên dương
3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
HS trả lời.
-HS thực hiện.
-HS lên bảng viết tên các món ăn.
-HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo.
-HS hoạt động theo yêu cầu của GV.
-Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm lên thình bày
- 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.
- Hoạt động theo cặp
- Đại diện 1 số cặp lên thi
-Lớp nhận xét
-HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán: GIÂY, THẾ KỈ
I Mục tiêu: SGV
II. ĐDDH: SGV
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập ở nhà. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : *.Giới thiệu bài:
HĐ1:Giới thiệu giây, thế kỉ:
* Giới thiệu giây: GV hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ?
- Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút ?
- Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
GV: Chiếc kim thứ 3trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ1vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là 1giây.
- GV y/c HS qu/sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây.-GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
* Giới thiệu thế kỉ:GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK và GT: Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là kh/ cách giữa hai vạch dài liền nhau. Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ II
+Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ?
- GV gi/thiệu : Cách ghi chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
- Ycầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ sốLaMã.
HĐ2 : Luyện tập, thực hành :
Bài 1:GV y/c HS đọc y/c của bài, sau đó làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2, 4 :Cho HS làm bài, GV chấm, chữa bài
4.Củng cố- Dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
-Là 1 giờ.
-Là 1 phút.
-1 giờ bằng 60 phút.
-HS nghe giảng.
-Kim giây chạy được đúng một vòng.
-HS đọc: 1 phút = 60 giây
-HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
-HS theo dõi và nhắc lại.
+Thế kỉ thứ hai mươi.
+Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến năm 2100.
+HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.
+HS viết: XIX, XX, XXI.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Theo dõi và chữa bài.
-HS làm bài cá nhân vào vở
-HS theo dõi chữa đúng
-HS cả lớp lắng nghe.
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I Mục tiêu: SGV
II. ĐDDH:
-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân tích ? Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ và phân tích ?
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1 :- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi .
- Nhận xét câu trả lời của câu HS .
* Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng nhóm Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm .
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Hỏi:
+ Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân loại ?
+ Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng hợp ?
- Nhxét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài
* Bài 3 :- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Phát giấy + bút dạ. Yêu cầu HS làm việc trong nhóm .- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Hỏi : Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận nào ?
- Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của một vài từ láy .
- Nhận xét, tuyên dương những em hiểu bài .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi : Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ? Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà làm BT2, 3 và chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Đọc các từ mình tìm được
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Thảo luận cặp đôi và trả lời :
+ Từ bánh trái là TGTH .
+ Từ bánh rán là TGPL .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong nhóm .
- Dán bài, nhận xét, bổ sung + Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với tàu thủy, ..
+ Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất .
- Hoạt động trong nhóm .
- Nhận xét, bổ sung .
+ Cần xác định các bộ phận được lặp lại: âm đầu, vần, cả âm đầu và vần .
- Ví dụ : nhút nhát -> lặp lại âm đầu nh .
-HS theo dõi chữa đúng vào vở
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
-HS lắng nghe ghi nhớ
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I Mục tiêu: SGV
II. ĐDDH: SGV
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:- Gọi 1 HS TL câu hỏi : Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào?
- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế ?
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập
* Tìm hiểu ví dụ : Gọi HS đọc đề bài
- PT đề bài. Gạch chân dưới những từ ngữ : ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ?
- KL: Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu.
* Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1: Người mẹ ốm như thế nào ?
Người con chăm sóc mẹ như thế nào? Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? Người con đã quyết tâm như thế nào? Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ?
- Gọi HS đọc gợi ý 2: Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ? Bà tiên làm ntn để thử thách lòng trung thực của người con? Cậu bé đã làm gì ?
* Kể chuyện: Kể trong nhóm :
- Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý. Kể trước lớp
- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2
- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn
- Nhận xét cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
-Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 1 HS kể lại .
- 2 HS đọc đề bài
- lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện
- lắng nghe
- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Trả lời tiếp nối theo ý mình.
*Người mẹ ốm rất nặng chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêmNgười con phải vào tận rừng sâu, người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Bà tiên cho thuốc quý...
- 2 HS đọc thành tiếng
* Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc. Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền ...theo và trả lại túi tiền...
- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn
- 8-10 HS thi kể, nhận xét
- Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.
- HS lắng nghe ghi nhớ
Sinh hoạt: ĐỘI
Chi đội sinh hoạt dưới sự chỉ đạo của tổng phụ trách Đội.
File đính kèm:
- Giao an lop 4 Tuan 4 CKTKN.doc