Giáo án lớp 4 Tuần 7 - Tiết 1: Toán: Luyện tập

Mục tiêu:

 -Giúp HS: -Cĩ kĩ năng thực hiện php tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.

 -Biết tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng ,tính trừ . Lm bi tập 1,2,3.

 -Cc em say m học tốn.

 II.Đồ dùng dạy học:

 III.Hoạt động trên lớp:

 

doc34 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 7 - Tiết 1: Toán: Luyện tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 :Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU :- HS biết : - Biết Tây cĩ nhiềudân tộc sinh sống (Gia –rai,Ê-đê ,Ba-na,Kinh )nhưng lại là nơi thưa dân nhấtnước ta. -Sử dụng được tranh ảnh để mơ tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:Trang phục truyền thống nam thường đống khố ,nữ thường quấn váy. -HS khá giỏi quan sát tranh ảnh mơ tả nhà rơng. - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh về nhà ở , buôn làng , trang phục , lễ hội , các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Tây Nguyên . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Một số dân tộc ở Tây Nguyên . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống . .- Yêu cầu HS đọc mục I SGK rồi trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên . + Trong các dân tộc kể trên , những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ? + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì ? - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Cho HS biết : Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta . Hoạt động lớp , cá nhân . HS trả lời - Vài em trả lời câu hỏi trước lớp . Hoạt động 2 : Nhà rông ở Tây Nguyên . - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động nhóm . - Các nhóm dựa vào mục II SGK và tranh , ảnh để thảo luận theo các gợi ý sau : + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt + Nhà rông được dùng để làm gì ? Hãy mô tả về nhàrông .+ Sự to , đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp . Hoạt động 3 : Trang phục , lễ hội . - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào mục 3 SGK và các hình 1 đến 6 để thảo luận theo các gợi ý sau : + Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ thường mặc như thế nào ? + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1 , 2 , 3 . + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên . + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ? + Ở Tây Nguyên , người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp . 4. Củng cố :- Trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên . 5. Dặn dò : - Học thuộc ghi nhớ ở nhà. BUỔI 2: Tiết 1: Luyện tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: + Biết sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự thời gian. + Dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt. + Biết nhận xét, đánh giá bài văn của các bạn. II. Đồ dùng dạy học: + Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý. +Vở nháp, vở tập làm văn. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: -Gọi HS đọc đề bài. -GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. -Yêu cầu HS đọc gợi ý. -Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý. 1/. Em mơ thấy mình gặp bà tiêntrong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? 2/. Em thực hiện 3 điều ước như thế nào? 3/. Em nghĩ gì khi thức giấc? -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. -Tổ chức cho HS thi kể. -Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS . -HS viết bài vào vở. GV chấm một số bài nhận xét. _ đoạc những đoạn văn hay 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể sinh động, hấp dẫn. -Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe. -2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối nhau trả lời. 1/. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mết quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắn tay em. Bà cầm tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước 2/. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em mong ướn mình và em trai mình học giỏi để sau này lớn lên trở thành nhữnh kĩ sư giỏi 3/. Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. -Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với những người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn, khó khăn. -Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả những gì mình mong ước và em sẽ học thật giỏi -HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài chuyện của bạn. -HS thi kể trước lớp. -Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - HS viết bài. -HS lắng nghe. Tiết 2: Luyện toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. -Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức. I. Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập. -Vở nháp, bảng con. Eâu III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A –KTBC: Phép cộng có những tính chhất cơ bản nào? GV nhận xét ghi điểm. B-Dạy bài mới: Giới thiệu bài: HDHS luyện tập: Bài 1:Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm ? Vì sao điền được số và chữû như vậy? Bài 2:Điền dấu ><= vào chỗ chấm GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài và hỏi: Vì sao không cần thực hiện phép cộng có thể điền dấu bằng (=) vào chỗ chấm của 2975 + 4017 4017 + 2975. -Vì sao không thực hiện phép tính có thể điền dấu bé hơn vào chỗ chấm của 2975 + 4017 4017 + 3000 ? -GV hỏi với các trường hợp khác trong bài. Bài 3 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng biểu thức: 4367 + 199 + 501 GV yêu cầu HS thực hiện. -GV hỏi: Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ? -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng của phép cộng. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập Hoạt động của trò Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. HS nêu yêu cầu bài tập HS tự làm bài vào vở-2 HS lên bảng chửa bài. 25 +41 = 41 +.25... a + b = b..+ a 96 + 72 =..72..+ 96 a + 0 = 0 + .a... - Vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng 2 HS nhắc lại tính chất. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. -Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000 cùng có chung một số hạng là 4017, nhưng số hạng kia là 2975 < 3000 nên ta có: 2975 + 4017 < 4017 + 3000 -HS giải thích tương tự như trên. -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 -Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 4400 +2148 +252 467 + 999 +9533 = 4400 +(2148 + 252 ) = (467 + 9533) +999 = 4400 +2400 =10 000 + 999 = 6800 = 10 999 Tiết3: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -Đánh giá các hoạt động trong tuần. -Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. -GD HS có ý thức xây dựng tập thể lớp vững mạnh II.Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Đánh giá công tác tuần qua Nhận xét chung của GV. 3.Phương hướng: -Thi đua dành nhiều điểm tốt chào mừng ngày 20/10 và ngày 20/11 - Đăng ký ngày học tốt , bông hao điiểm mười. -Phát động phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp -Duy trì sĩ số. -Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ -Tiến hành xây dựng lớp học thân thiện. -Học bài và làm bài tậpø đầy đủ. -Đồng phục theo nghi thức của đội viên. III.Dặn dò: - Khắc phục những tồn tại của tuần qua, thực hiện tốt nhiệm vụ tuần tới HS sinh hoạt văn nghệ,GV dặn dò -HS sinh hoạt văn nghệ. - Lớp trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua. -Ý kiến nhận xét của lớp phó học tập - Các tổ trưởng nhận xét bổ sung. - Cá nhân phát biểu. HS lắng nghe -HS tham gia văn nghệ. :

File đính kèm:

  • docGA lop 4tuan7ca ngay cktkn.doc