Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 2

 

Đạo đức

Toán

Tập đọc

 Trung thực trong học tập ( t2 )

 Các số có 6 chữ số.

 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(TT)

Toán

Chính tả

LTVC

Lịch sử

Luyện toán

 Luyện tập

 Nghe viết :Mười năm cõng bạn đi học

 Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - đoàn kết

 

 Làm quen với bản đồ (tiết 2)

 Thực hành đọc , viết ,xếp thứ tự các số có đến 6 chữ số.

 

 

doc28 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài thường thống nhất với tính cách , phẩm chất bên trong .Vì vậy trong văn kể chuyện việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách .Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu việc tả ngoại hình nhân vật. b) Nhận xét - Yêu cầu HS đọc đoạn văn . -Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ( sgk) nhóm 4 trong 5 phút và hoàn thành phiếu . - Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung . * Kết luận : Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách ...cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn . c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . d) Luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc bài và TLCH + Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc ? - Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình ? - Gọi HS nhận xét, bổ sung . - Kết luận : SGV +Hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? Kết luận Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc. - Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật. - Yêu cầu HS tự làm bài. GV giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn. - Yêu cầu HS kể chuyện . 3. Củng cố, dặn dò: -HS đọc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, viết lại bài tập 2 vào vở Chuẩn bị : kể lại lời nói ..., trả lời câu hỏi sgk - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - 2 HS kể lại câu chuyện của mình . - Lắng nghe . - 3 HS tiếp nối nhau đọc . - Hoạt động trong nhóm . - 2 nhóm cử đại diện trình bày . - Nhận xét, bổ sung . *Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về : - Sức vóc : gầy yếu quá . - Thân mình : bé nhỏ , người bự những phấn như mới lột . - Cánh : hai cánh mỏng như cánh bướm non , lại ngắn chùn chùn . - Trang phục : mặc áo thâm dài , đôi chỗ chấm điểm vàng . *Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về : - Tính cách : yếu đuối . - Thân phận : tội nghiệp , đáng thương , dễ bị bắt nạt . - Lắng nghe . 2 hs đọc - Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn . - Tiếp nối nhau trả lời + Thân hình gầy gò , bộ áo cánh nâu , quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo , quen chịu đựng vất vả . .. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Quan sát tranh minh họa . - Lắng nghe . - HS tự làm . - 3 đến 5 HS thi kể . Khoa học: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, vai trò của chất bột đường I Mục tiêu - yêu cầu Giúp HS: -Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn :chất bột đường , chất đạm , chất béo , vi-ta- min , chất khoáng .Kể tên thức ăn có chứa nhiều chất bột đường : gạo , bánh mì , khoai ... -Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể -Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống. II/ Chuẩn bị GV : -Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK -Phiếu học tập. HS : sgk III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ:+ Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ? +Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. GV nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài-Ghi đề b. Giảng bài * Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ uống. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 10 / SGK vàTLCH: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật và thực vật ? -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Nguồn gốc động vật và thực vật. -Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật. -Hỏi: Người ta còn có cách phân loại thức ăn nào khác ? * GV kết luận * Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. Bước1 Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS. -Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh hoạ ở trang 11 / SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1) Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11 / SGK. 2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường. 3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả -Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, đủ. * GV kết luận: SGV Bước 2: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân -Phát phiếu học tập cho HS. -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. -Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình. 3.Củng cố- dặn dò: -Hệ thống lại kiến thức bài học -Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng. -Chuẩn bị : Vai trò của chất đạm , chất béo. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. -...các loại thức ăn, đồ uống hằng ngày như:: sữa, bánh mì, phở, cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt, cá, thịt, đậu, trứng, .... -HS quan sát. -Nêu tên các loại thức ăn khác -Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó. -HS lắng nghe. -Chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký điều hành. -HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy. 1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai, chuối 2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì, 3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể. -3 đến 5 HS trình bày.-Nhận xét. -Nhận phiếu, làm bài -Tự do phát biểu ý kiến. +Phát biểu đúng: c. +Phát biểu sai: a, b. Buổi chiều Luyện tiếng việt Thực hành văn kể chuyện I.Mục đích – yêu cầu: Giúp HS :-Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật , hành động của nhân vật và kể lại được một đoạn câu chuyện . -Rèn học sinh biết kết hợp tả ngoại hình nhân vật. -Giáo dục học sinh ham đọc truyện, lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình, hành động nhân vật II.Chuẩn bị: GV :nd HS : sgk III.Các hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Khi kể chuyện cần chú ý điều gì? GV nhận xét ,ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài *Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài tập Ghi vắn tắt những hành động của Dế Mèn trong truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Theo em hành động đó nói lên điều gì? GV nhận xét *Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề Kể lại câu chuyện : Nàng tiên Ốc, kết hợp tả ngoại hình bà lão,nàng tiên , con ốc Gv gợi ý : chỉ chú ý đến những đặc điểm tiêu biểu của nhân vật. -HS kể theo nhóm 2 trong 5 phút : mỗi nhóm chọn 1 nhân vật Nhận xét - Sửa sai 3.Củng cố-dặn dò Muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả điều gì ? -Nhận xét giờ học Về nhà xem lại các bài tập Chuẩn bị bài sau: kể lại lời nói ...nhân vật 1 hs nêu -nx -Lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu - phản ứng mạnh mẽ : xòe cả 2 càng ra, hành động bảo vệ che chở : dắt Nhà Trò đi ... Dế Mèn như một võ sĩ oai vệ , nghĩa hiệp. HS trả lời miệng -nx 2 hs đọc đề - HS kể theo nhóm -HS kể trước lớp : 6 em – 1hs kể 1 nhân vật Nhận xét -Hình dáng , vóc người , khuôn mặt... Toán Thực hành : Triệu và lớp triệu I.Mục đích – yêu cầu: Giúp HS : Củng cố hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu. Biết viết các số có đến lớp triệu. -Rèn học sinh làm đúng , chính xác -Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài II.Chuẩn bị: GV :nd HS : vở luyện III.Các hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi hs viết : bốn triệu ,chín trăm triệu , GV nhận xét ,ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài *Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm vào miệng Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu GV nhận xét *Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề Viết số thích hợp vào chỗ chấm a.300 000, 400 000, 500 000, ... ..,.....,......, 900 000, 100 000 000, b.2000000 ,4000000 ,6000 000 ,.......,.....,...... Nhận xét - Sửa sai *Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề Viết số thích hợp vào ô trống Số 3250 000 325000 Giá trị của chữ số 3 3000000 300000 Giá trị của chữ số 2 200 000 25 000 Giá trị của chữ số 5 50 000 5 000 -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở-chấm bài -nx *Bài 4 :HS nêu yêu cầu ( HS khá ,giỏi ) Viết tiếp 5 chữ sô thích hợp vào mỗi dãy số sau a. 1,3,5,7,9...... b.2,6,18,54... HS làm nháp GV nhận xét 3.Củng cố-dặn dò -Nhận xét giờ học Về nhà xem lại các bài tập Chuẩn bị bài sau: Triệu và lớp triệu. 2 hs làm -nx -Lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu HS trả lời miệng -nx 2 hs nêu -2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm nháp a.300 000, 400 000, 500 000, 600 000..,.700 000.,.800 000., 900 000, 100 000 000, b.2000000,4000000,6000000 , .8000 000.,.10 000 000....,12 000 000 HS làm vở -2 HS lên bảng làm-nx - 2 hs nêu 2 hs lên bảng làm – nêu cách làm -nx a. 1,3,5,7,9,11,13,15,17,19 b.Ta có 6 = 2x3 18 = 6 x3 54 = 18 x3 Như thế trong dãy số mỗi số bằng số đứng liền trước nó nhân với 3. 2,6,18,54,162,486,1458,4374,13122 Hoạt động tập thể Sinh hoạt Đội :Ổn định tổ chức chi đội I.Mục đích –yêu cầu - Ổn định tổ chức chi đội , kiểm tra sách vở của HS .HSnhận thấy ưu, khuyết điểm trong tuần từ đó có hướng khắc phục cho tuần sau. - HS có ý thức phê và tự phê cao - Giáo dục HS có ý thức học tập tốt. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: Ban cán sự chuẩn bị nd. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Gv nêu yêu cầu của tiết học 2.Chi đội trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. -Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn thể mĩ đánh giá hoạt động của tổ ,lớp trong tuần qua. -Ý kiến của HS trong lớp. --Lớp trưởng nhận xét chung 3. GV nhận xét. -Các em đi học chuyên cần,có nề nếp. -Phần lớn các em đã có ý thức học, chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. -Vệ sinh sạch sẽ, trang phục đẹp. Sách vở đầy đủ, -Tham gia tốt các hoạt động của trường đề ra. - Tồn tại: 1 số em chưa có ý thức xây dựng bài hay nói chuyên riêng trong giờ học như Hoan , Thanh -Sách chưa có nhãn như Sang * Kế hoạch tuần tới: - Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm cao - Học bài và làm bài tập đầy đủ. -- Vệ sinh sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt động của đội đề ra. -Trang trí lớp học xanh-sạch- đẹp. *HS thảo luận về: Kế hoạch hoạt động của chi đội trong năm , học chương trình rèn luyện đội viên. * Dặn dò:-Cần rèn chữ viết thường xuyên.Sách phải bao bọc cẩn thận. HS lắng nghe HS phát biểu HS lắng nghe HS thảo luận

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4.doc