Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 2

I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :

-Nhận biết được dấu và các thanh: hỏi, nặng.

-Ghép được tiếng bẻ, bẹ.

 -Biết được các dấu và thanh “hỏi, nặng” ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong sách báo.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.

II.Đồ dùng dạy học:

-Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.

-Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.

-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.

-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.

-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu hỏi, nặng và tiếng học mơí.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc27 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm v (dạy tương tự âm ê). - Chữ “v” gồm một nét móc 2 đầu và một nét thắt nhỏ, nhưng viết liền một nét bút. - So sánh chữ “v và chữ “b”. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: ê – bê, v – ve. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: bê – bề – bế, ve – vè – vẽ. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé vẽ bê. Gọi đánh vần tiếng vè, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV nêu câu hỏi SGK. GV giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: TD- Nhắc nhở Dặn về nhà học bài Viết bài ở nhà, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: bè bè, N2: be bé Giống nhau: đều viết bởi một nét thắt. Khác: Chữ ê có thêm mũ ở trên chữ e. Lắng nghe. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Ta cài âm b trước âm ê. Cả lớp 1 em CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. CN 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: đều có nét thắt ỏ điểm kết thúc. Khác nhau: Âm v không có nét khuyết trên. CN 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp. HS viết trên không Viết bảng con CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng vẽ, bê). CN 6 em. CN 7 em. “bế bé”. Học sinh trả lời. CN 10 em Nghỉ 5 phút. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. HS nêu tên bài vừa học Thi tìm theo nhóm . -Lắng nghe –về nhà Viết bài ở nhà, xem bài mới. Môn : Tập viết BÀI : E – B – BÉ I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các tiếng: e, b, bé. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 2, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 2 học sinh lên bảng viết. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 3.Thực hành : Cho học sinh viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước, 2 học sinh lên bảng viết: các nét cơ bản. Học sinh viết bảng con các nét trên. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. e, b, bé. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: b (bé). Con chữ viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết. HS nêu: e, b, bé. HS lắng nghe - Viết bài ở nhà, xem bài mới. Thứ sáu ngày tháng năm 200 Môn : Học vần BÀI : L , H I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: l, h, lê, hè. -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng ve ve ve, hè về. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le. -Nhận ra được chữ l, h trong các từ của một đoạn văn bản bất kì. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài GV treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: -Các tranh này vẽ gì? GV viết bảng: lê, hè. Trong tiếng lê và hè, chữ nào đã học? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: l, h. GV viết bảng l, h. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học? Yêu cầu học sinh so sánh chữ l viết thường với chữ b viết thường. Yêu cầu học sinh tìm âm l trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm l. Lưu ý học sinh khi phát âm l, lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía 2 bên rìa lưỡi, xát nhẹ. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm l. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm l muốn có tiếng lê ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng lê. GV nhận xét và ghi tiếng lê lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm h (dạy tương tự âm l). - Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc 2 đầu. - So sánh chữ “h và chữ “l”. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: l – lê, h – hè. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè – hẹ. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Tiếng ve kêu thế nào? Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì? Từ tranh GV rút câu ghi bảng: ve ve ve, hè về. Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV nêu câu hỏi SGK. GV giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: TD –nhắc nhở -Dặn về nhà học bài –xem trước bài sau Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: ê, bê, N2: v, ve. Lê, hè. Ê, e Giống chữ b Giống nhau: đều có nét khuết trên. Khác: Chữ l không có nét thắt cuối chữ. Lắng nghe. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Ta cài âm l trước âm ê. Cả lớp 1 em CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. CN 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: cùng có nét khuyết trên. Khác nhau: Âm h có nét móc 2 đầu. CN 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp. HS viết trên không Viết bảng con CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi. Ve ve ve. Hè về. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hè.). CN 6 em. CN 7 em. “le le”. Học sinh trả lời. Lắng nghe. CN 10 em Nghỉ 5 phút. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. HS thực hiện về nhà học bài –xem trước bài sau Môn : Hát BÀI : QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP (T2) I.Mục tiêu : -HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát. -Tập biểu diễn bài hát. II.Đồ dùng dạy học: -Hát chuẩn xác bài hát. -Nhạc cụ, máy cát xét và băng. -Chuẩn bị vài động tác vận động phụ hoạ III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Quê hương tươi đẹp”. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Ôn bài hát Quê hương tươi đẹp. Cho học sinh ôn lại bài hát. GV làm mẫu động tác vận động phụ hoạ (vỗ tay, chuyển dịch chân theo nhịp). GV chỉnh sửa cho học sinh. Tổ chức cho học sinh biểu diễn trước lớp. Hoạt động 2 : Vừa hát vừa vổ tay theo tiết tấu lời ca. GV thực hiện mẫu: Quê hương em biết bao tươi đẹp x x x x x x x Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Tổ chức cho HS vừa gõ theo tiết tấu lời ca. Tổ chức cho học sinh biểu diển bài hát. Thi đua giữa các tổ nhóm biểu diển. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát. HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn cho ố mẹ cùng xem. 3 học sinh xung phong hát. Vài HS nhắc lại Ôn cá nhân, nhóm, lớp. Theo dõi, học sinh làm mẫu theo GV. Thực hiện theo nhóm, lớp. CN, nhóm biểu diễn Chú ý lắng nghe và thực hiện theo GV Học sinh thực hiện Các tổ thi biểu diển. Thực hiện. Thực hiện ở nhà.

File đính kèm:

  • docgiao an l1.doc
Giáo án liên quan