Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 14

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kĩ sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)

2. Hiểu từ ngữ trong truyện.

Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

Bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1, Bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: “ Văn hay chữ tốt”, trả lời câu hỏi SGK.

2, Bài mới:

* HĐ1: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.

 

doc12 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lần rồi giảm12563 đơn vị thì bằng 10317 đơn vị . 3,*Tìm một số có bốn chữ số, biết rằng khi đem số đó chia cho 675 thì được thương là 1 và số dư là số dư lớn nhất . - HS làm bài , GV theo giỏi hướng dẩn - Chấm , chữa bài Bài 1: Tìm x a, 435 - 72 : X = 426 b, X x 6 = (10- 4) x X 72 : X = 435 - 426 X x 6 = 6 x X 72 : X = 9 Vậy X bằng bất kì X = 72: 9 số tự nhiên nào. X = 8 Bài 2 : Giải Gọi số cần tìm là X, theo bài ra ta có : X x 65 - 12563 = 10317 X x 65 = 10317 + 12563 X x 65 = 228880 X = 22880 : 65 X = 352 Thử lại : 352 x 65 - 12 563 = 22 880 - 12 563 = 10 317 Vậy số cần tìm là 352 Bài 3: Gọi số cần tìm là: abcd. Theo bài ra thì số dư là số dư lớn nhất. Vậy số dư là: 675 - 1 = 574 Ta có: abcd : 675 = 1 + 674 abcd = 1 x 675 + 674 abcd = 1 349 Đáp số: 1349 IV - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học -------------------------------------- Đạo đức* Biết ơn thầy cô giáo (Tiết 1) I - mục đích, yêu cầu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Hiểu: - Công lao của các thầy cô giá đối với HS. - HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy, cô giáo. 2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. II - Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. III- Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ: HS nêu phần ghi nhớ của bài: “ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”. 2, Bài mới: *HĐ1: Xử lí tình huống. - GV nêu tình huống ( SGK ) - HS dự doán các tình huống có thể xảy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. - Thảo luận lớp về cách ứng xử. - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. * Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 1 SGK ) - HS thảo luận và trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét và đưa ra phương án đúng. Các tranh1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. Tranh3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biẻu hiện sự không tôn trọng thầy, cô giáo. * HĐ3: Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK ) HS thảo kuận và trình bày kết quả. GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo. Các việc làm a,b, d, đ, e,g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. * HĐ nối tiếp: - Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ.....ca ngợi công lao thầy cô giáo ( Bài tập 5 SGK ) IV - Củng cố, dặn dò: GVnhận xét tiết học. --------------------------------- Thứ tư, ngày 13 tháng 12 năm 2006 tập đọc chú đất nung (tiếp) I - mục đích, yêu cầu: 1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của truyện, đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật( chàng kị sĩ, nàng côn chúa, chú Đất Nung ) 2, Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. II - Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ III- Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ : 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Chú Đất Nung” ( phần 1 và trả lời câu hỏi 3,4 SGK ) 2, bài mới : *HĐ1 : Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Đoạn 1 : Từ đầu -> vào cống tìm công chúa Đoạn 2 : Tiếp theo -> chạy trốn Đoạn 3 : Tiếp theo -> cho se bột lại Đoạn 4 : phần còn lại GV giúp HS hiểu nghĩa các từ : buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, se, cộc tuếch. Chú ý đọc đúng các câu hỏi, câu cảm trong bài - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài *HĐ 2 : Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn văn : “Từ đầu đến nhũn cả chân tay” + Kể lại tai nạn của hai người bột ? - HS đọc đoạn văn còn lại, trả lời các câu hỏi sau : + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ? + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ? + Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì ? - HS đọc lướt cả hai phần của truyện kể, mỗi em suy nghĩ và tự đặt một tên khác thể hiện ý nghĩa của tryện. *HĐ 3 : Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - 4 HS đcọ diễn cảm bài văn theo cách phân vai ( người dẫn truyện, chàng kị sĩ, nàng côn chúa, Đất Nung ) - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau theo cách phân vai : “ Hai người bột tỉnh dần, ...... ....... Vì các đằng ấy ở trong lọ thuỷ tinh mà” IV - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học ----------------------------------- Toán Luyện tập I - mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng : - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Thực hiện qui tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu cho một số ) II - Hoạt động dạy- học 1, bài cũ: HS chữa bài tập 2 SGK. Số lít xăng ở mỗi bể là: 128 610 : 6 = 21 435 (l ) Đáp số : 21 435 l 2, Bài mới: * HĐ1: Củng cố kiến thức. HS nhắc lại cách chia cho số có một chữ số. Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. *HĐ2: Luyện tập. HS làm bài tập vào vở, bài 1,2,3 VBT trang 79 GV theo dõi, hướng dẫn, kết hợp chấm bài. * HĐ3: Chữa bài. Bài 1: 3 HS lên bảng chữa bài. Kết quả: 525 945 : 7 = 75 135; 489 690 : 8 = 61 211 ( dư2) 379 075 : 9 = 42 119 dư 4 Bài 2 : HS nêu miệng cách làm và kết quả Bài 3 : HS lên bảng chữa bài Giải Hai kho lớn chứa số gạo là : 14 580 x 2 = 29 160 (kg) Trung bình mỗi kho chứa số gạo là : ( 14 580 + 29 160 ) : 3 = 13 170 (kg ) Đáp số : 13 170 kg III - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học -------------------------------------- Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng bắc bộ I - mục đích, yêu cầu: Học xong bài này HS biết : - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở đồng bằng bắc bộ. - Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa, gạo. - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. - Tôn trọng bảo vệ các thành quả của người dân. II - Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ. III- Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ: Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ ? 2, Bài mới : * HĐ1 : Làm việc cá nhân. HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi : + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước ? + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa, gạo. Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo cùa người nông dân ? + Nêu tên các cây trồng vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ ? * HĐ2: Làm việc theo nhóm. HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau: + Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào? + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho việc sản xuất nông nghiệp ? + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ ? Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. * GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ. IV - Củng cố, dặn dò: Một HS đọc phần chữ in đậm trong SGK GV nhận xét tiết học -------------------------------------- Kể chuyện Búp bê của ai? I- Mục đích yêu cầu : 1, Rèn luyện kỹ năng nói: Nghe cô giáo kể câu chuyện“Búp bê của ai “, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện. Kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Hiểu chuyện : Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết. 2, Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi ban kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II - Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK phóng to. Bảng phụ III - Các hoạt động dạy-học: 1, Bài cũ: HS kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vươt khó. 2, Bài mới *HĐ1: Giới thiệu câu chuyện *HĐ2: GV kể chuyện “Búp bê của ai” - GV kể lần một và chỉ vào tranh minh hoạ giới thiệu lật đật - GV kể lần hai vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. *HĐ3: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu . Bài tập 1: tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. - HS thảo luận theo cặp, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh, yêu cầu HS viết lời thuyết minh dưới mỗi tranh. Bài tập 2: Kú lại câu chuyện bằng lời của búp bê. - HS đọc yêu cầu bài, GV nhắc các em kể theo lời búp bê, nhập vai mình là búp bê để kể lại chuyện. - Từng cặp HS thực hành kể lại chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất. Bài tập 3: Kể phần kết của câu chuyện với tình huống mới. - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, tưởng tượng nhữnh khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới. - HS thi kể phần kết của câu chuyện. IV - Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? GV nhận xét tiết học. ---------------------------------- Chính tả ( Nghe- viết ) Chiếc áo của búp bê I - mục đích, yêu cầu: 1. HS nghe cô giáo đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: “ Chiếc áo búp bê”. 2. Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn. II - Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. III- Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ: 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp: lỏng lẻo, nóng nảy, tiềm năng, hiểm nghèo. 2, Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài. * HĐ2: Hướng dẫn HS nghe, viết. - GV đọc đoạn văn “ Chiếc áo búp bê”. HS theo dõi SGK. - GV hỏi về nội dung đoạn văn ( tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình với biết bao tình yêu thương) - HS đọc thầm đoạn văn. - GV nhắc HS chú ý viết hoa tên riêng: bé Ly, chị Khánh. Một số từ ngữ dễ viwts sai trong bài. Chú ý cách trình bày. - HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn cho HS viết. - Viết xong khảo lại bài. * HĐ3: HS làm bài tập chính tả. * HĐ4: GV chấm và chữa một số bài.( Đáp án : VBT ) IV - Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. --------------------------------------

File đính kèm:

  • docT13,14.doc
Giáo án liên quan