Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 1
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy - học:
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả lời đúng
+ Lắng nghe
+ 2đến 3 HS nhắc lại KL
+ 2 HS lần lược đọc to trước lớp
- Lắng nghe, 2đến 3 HS nhắc lại kết luận
- Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập
+ Thảo luận và hoàn thành sơ đò
+ Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi chữ. Mỗi HS chỉ được dán 1 chữ
+ 3 HS lên bảng giải thích sơ đồ
- 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ
- Từng cặp HS lên bảng trình bày
+ HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất
HS theo dõi ghi nhớ
Âm nhạc:
ÔN TẬP 3 BÀI HÁT
VÀ KÝ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dùng dạy học :
- Nhạc cụ
- Bảng ghi các ký hiệu nhạc
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài mới:
- Giới thiệu bài
HĐ1: Ôn tập 3 bài hát lớp 3
- GV chọn 3 bài hát cho HS ôn:
+ Quốc ca Việt Nam
+ Bài ca đi học
+ Cùng múa hát dưới trăng
- Yêu cầu HS tập hát kết hợp gỏ đệm, vận động
- Môĩ bài hát lại 2-3 lần
HĐ2: Ôn một số ký hiệu ghi nhạc
GV đặt câu hỏi gợi ý để HS trả lời:
+ Ở lớp 3 các em đã được học những ký hiệu ghi nhạc gì ? Em hảy kể tên các nốt nhạc? em biết những hình nốt nhạc nào ?...
GV yêu cầu HS nêu lại những ký hiệu ghi nhạc, những hình nốt nhạc : Khuông nhạc, khoá son cùng 7 nốt nhạc: Đồ - Rê – Mi – Pha – Son – La – Si
Các nốt: Trắng, đen, móc đơn, lặng đen. lặng đơn
HĐ3: Cñng cố dặn dò:
- GV yêu cầu lớp hát lại 3 bài hát đã ôn 1 lần
- Dặn HS về nhà tập ghi các nốt nhạc
- HS hát theo tùng bài
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi
- HS nói tên các nốt nhạc trên khuông ( Tên nốt, hình nốt)
- HS lắng nghe ghi nhớ
- HS l¾ng nghe
Thứ sáu ngày29 tháng8 năm 2008
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: SGV
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2HS lên bảng
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
- GV kiểm tra bài tập ở nhà của HS - Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta cần gì ?
- GV treo bảng phụ để chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm các phần con lại
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và suy nghĩ để hiểu
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- GV treo bảng số như phần bài tập của SGK
- Yêu cầu HS đọc bảng số
- Biểu thức trong bài là gì
- Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c la bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 4:
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 4, sau đó làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau
- 2HS lên bảng làm bài
- Tính giá trị cảu biểu thức:
123 + b với b = 145, b = 30
- HS nghe GV giới thiệu bài
- Tính giá trị của biểu thức
- HS đọc thầm
- 2HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài
- Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức
Là 8 x c
Là 40
- 3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4
- HS cả lớp làm bài vào vở
- HS theo dõi chữa đúng
- HS lắng nghe ghi nhớ
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:SGV :
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đò cấu tạo tiếng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ktra bài cũ: Gọi 2 HS lên làm bài trên bảng lớp: Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu “Lá lành đùm lá rách”.
2. Dạy - học bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc y/c của bài tập, thảo luận theo nhóm 2.GV chốt lời giải đúng.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Lá
L
A
sắc
Lành
L
Anh
huyền
Đùm
Đ
Um
huyền
Rách
R
Ach
sắc
*Bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, theo dõi, chốt lời giải đúng: Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: Ngoài - hoài (vần giống nhau: oai)
*Bài tập 3: Yêu cầu HS làm vào vở BT.
- Lời giải đúng:
+ Các cặp bắt vần với nhau: Choắt - thoắt; xinh -nghênh.
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: Choắt- thoắt; cặp có vần không giống nhau: Xinh - nghênh
* Bài tập 4: - Y/c HS đọc yêu cầu của bài, phát biểu như bài tập 4.
* Bài tập 5: GV gợi ý: Đây là câu đố (ghi tiếng) nên tìm lời giải là các chữ ghi tiếng. câu đó y/c: bớt đầu = bớt âm đầu; bỏ đuôi = bỏ âm cuối.
Lời giải:
- Dòng 1: Chữ bút bớt đầu bằng chữ út.
- Dòng 2: đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú.
- Dòng 3, 4: để nguyên thì đó là chữ bút.
3. Củng cố dặn dò:
- Hỏi: Tiếng có cầu tạo như thế nào? những bộ phận nào nhất thiết phải có? Cho ví dụ?
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị Bt2 (LTVC, tuần 2, trang 17, SGK)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, lớp làm vào vở nháp.
- Lớp góp ý, bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu BT1, làm việc theo cặp, thi đua xem nhóm nào làm nhanh và đúng.
- HS làm BT2,
- 1-2 em đọc yêu cầu của bài tập 3.
- Suy nghĩ làm bài, thi làm nhanh, làm đúng.
- HS đọc yêu cầu của đề, tìm các cặp bắt vần với nhau, cặp có vần hoàn toàn giống nhau.
- HS thi giải nhanh, giải đúng câu đố bằng cách viết ra giấy, nộp ngay cho GV khi đã viết xong.
- Lắng nghe.
Mĩ thuật. VẼ TRANG TRÍ
MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU.
I.Mục tiêu: SGV
II. ĐDDH:
*Giáo viên: - Hình giới thiệu ba màu cơ bản và hình HD cách pha các màu.
- Bảng màu giới thiệu các màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc.
*Học sinh: - Vở Mỹ thuật.-Hộp màu, bút vẽ (sáp màu), bút chì màu, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Hdẫn HS Sdụng sách vở và đồ dung học tập
2.Bài mới : Giới thiệu bài :
*HĐ1: Quan sát, nhận xét.
+ GV giới thiệu cách pha màu.
- Yêu cầu các em nhắc lại tên ba màu cơ bản.
Giới thiệu với HS hình 2 trang 3 sgk và giải thích cách pha màu từ ba màu cơ bản:
- Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam.
- Màu xanh lam pha với màu vàng được màu xanh lục.
- Màu đỏ pha với màu xanh lam được màu tím.
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh họa ở ĐDDH.
Giới thiệu các cặp màu bổ túc.
- Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại.
- Lam bổ túc cho da cam và ngược lại.
- Vàng bổ túc cho tím và ngược lại.
+Yêu cầu HS xem hình 3, trang 4 sgk để nhận ra các cặp màu bổ túc.
Giới thiệu màu nóng, màu lạnh.
- Cho HS q/sát hình 4,5 trang 4 sgk và trả lời câu hỏi
+ Màu nóng là những màu gây cảm giác như thế nào ?
+ Màu lạnh là những màu gây cảm giác như thế nào?
- Yêu cầu HS kể tên một số đồ vật, cây, hoa, quả,... cho biết: Chúng có màu gì ? màu nóng hay màu lạnh?
GV nhấn mạnh nội dung chính ở phần quan sát.
*HĐ2: Cách pha màu.
-GV làm mẫu cách pha màu bột, màu nước hoặc màu sáp, bút dạ... trên giấy khổ lớn treo trên bảng.
*HĐ3 : Thực hành
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm tập pha các màu: da cam, xanh lục, tím trên giấy nháp bằng màu vẽ của mình.
-Vẽ vào phần bài tập ở vở thực hành.
Nhận xét – sửa sai ( nếu có).
3. Củng cố dặn dò : Chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Lắng nghe và theo dõi.
- Nêu miệng.
Đỏ, vàng, xanh lam.
- Quan sát và lắng nghe.
- Quan sát hình minh họa.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi
- Trả lời cá nhân.
+ Ấm, nóng .
+ Mát, lạnh .
- Quan sát sự hướng dẫn của GV.
- Hoạt động nhóm.
- Vẽ vào vở thực hành.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tập làm văn: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. Mục tiêu: SGV:
II. Đồ dung dạy học: - Giấy khổ to, kẻ sẵn bảng, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại câu cchuyện đã giao ở tiết trước
- Nhận xét và cho điểm từng HS
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
HĐ1: Phần nhận xét
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu
- Các em vừa học những câu chuyện nào ?
- Chia nhóm, phát giấy yêu cầu HS làm bài
- Gọi 2 nhóm gián giấy lên bảng, còn lại nhận xét bổ sung
Nhân vật trong truyện có thể là ai ?
Bài 2:- GV gọi 1 HS yêu cầu đọc
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng
Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật
- Giảng bài: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua lơi nói, tính cách của nhân vật
HĐ2: Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung
- YC HS ĐT câu chuyện và trả lời câu hỏi
+ Theo em nhờ đâu ba có nhxét như vậy ?
+ Em có đồng ý nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? vì sao ?
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/c HS th/luận về tình huống để trả lời câu hỏi
GV kết luận 2 hướng. Chia lớp thành 2 nhóm và cho kể theo 2 hướng
- Gọi HS tham gia thi kể
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện mình vùa xây dựng
- Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác
- 2 HS kể chuyện
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sự tích hồ Ba Bể
- Làm việc trong nhóm
- Nhận xét, bổ sung
- Người, con vật
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận
- HS nối tiếp nhau trả lời đến khi nào đúng
- Nhờ hành động lời nói của nhân vật
- Lắng nghe
-Lớp đọc thầm
- 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ
- 2 HS đọc trước lớp
- 2 HS ngồi vào bàn theo dõi thảo luận
+ Nhờ quan sát hành động 3 anh em
+ Em đồng ý với nhận xét của bà
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK
- HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu
- Suy nghĩ làm bài đọclập
- 10 HS tham gia thi kể
- HS theo dõi ghi nhớ
Sinh hoạt: LỚP
I. Mục tiêu:
- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần và phương hướng tuần tới.
- Giáo dục học sinh ý thức phê và tự phê.
II. Nội dung:
1. Lớp trưởng thay mặt lớp đánh giá lại tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt:
- Học tập.
- Lao động.
- Các nề nếp khác.
2. Lớp bổ sung.
3. GV nêu phương hướng, nhiệm vụ của tuần tới:
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những thiếu sót trong tuần vừa rồi.
- Ổn định nề nếp học tập.
- Xây dựng không gian lớp học.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Trực nhật sach sẽ, gọn gàng.
- Lao động theo phân công của trường.
- Hoàn thành các khoản thu nộp theo quy định.
III. Lớp sinh hoạt văn nghệ:
File đính kèm:
- Giao an lop 4 Tuan 1 CKTKN.doc