Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường TH số 1 Quảng Phú - Tuần 11

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh họa.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc20 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường TH số 1 Quảng Phú - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thành như thế nào? + Nước mưa từ đâu ra? ? Phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 3. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: “ Tôi là giọt nước” - GV chia lớp thành 4 nhóm, phân vai: Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa. - Giáo viên nhận xét xem nhóm nào đóng vai hay nhất, cho điểm, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. HS: Làm việc theo cặp, đọc câu chuyện ở trang 46, 47 sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn. HS: Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời câu hỏi 2. - Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí, lên cao gặp lạnh biến thành những hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau tạo thành mây. - Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. - Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra, lặp lại nhiều lần tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Cùng lời thoại trong SGK các em chơi trò chơi. - Các nhóm lên trình diễn chơi, các nhóm khác nhận xét và đánh giá. .. Chính tả: NẾU CHÚNG MèNH Cể PHẫP LẠ I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu bài “Nếu chúng mình có phép lạ”. - Luyện viết đúng những tiếng có những âm đầu và vần dễ lẫn s/x, dấu (’). II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu khổ to viết nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết HS: 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ. - Cả lớp theo dõi. - 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. sai, cách trình bày từng khổ thơ. - Yờu cầu HS gấp SGK viết vào vở. - GV thu vở chấm 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: - HS đọc thầm yêu cầu. - HS các nhóm làm bài theo kiểu tiếp sức. - GV chốt lại lời giải đúng: a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng. b) Nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin nồi nhỏ, thuở, phải, hỏi mượn của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt. + Bài 3: - GV chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. - Cả lớp đọc thầm bài thơ trong SGK để nhớ chính xác khổ thơ. HS: Gấp SGK viết vào vở. HS: Thu vở để GV chấm bài. HS: Đọc thầm yêu cầu. HS: Các nhóm làm bài theo kiểu tiếp sức. - Cả lớp làm bài vào vở. HS đọc yêu cầu bài tập. - 3, 4 HS làm bài vào phiếu. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS: Thi đọc thuộc lòng những câu nói đó. .. Thứ 6 ngày 02 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: Gián tiếp và trực tiếp. II. Đồ dùng: Phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: - GV hỏi: ? Tìm đoạn mở bài trong truyện + Bài 3: - GV yêu cầu HS so sánh cách mở bài thứ hai so với cách mở bài trước? - GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập : + Bài 1: + Bài 2: - GV hỏi: ? Mở bài của truyện “Hai bàn tay em” kể theo cách nào + Bài 3: - GV thu vở chấm bài cho HS. - Nhận xét bài làm đúng. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực ý chí vươn lên trong cuộc sống. HS: 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1, 2. - Cả lớp theo dõi. HS: “Trời mùa thu tập chạy.” HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả lời. - Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. - 3, 4 em đọc nội dung ghi nhớ. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện “Rùa và Thỏ”. - Cả lớp đọc thầm suy nghĩ lại. - 2 HS kể mở bài theo hai cách. HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. HS: kể theo cách trực tiếp. HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở bài tập. . Lịch sử: NHÀ Lí DỜI Đễ RA THĂNG LONG I. Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết: + Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội), sau đó Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt. - Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh. II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ hành chính Việt Nam, Phiếu học tập. (trống) Vùng đất ND so sánh Hoa Lư Đại La - Vị trí Không phải trung tâm. Trung tâm đất nước. - Địa thế Rừng núi hiểm trở, chật hẹp. Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: HS: 1 em đọc phần ghi nhớ bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: GV giới thiệu. - Năm 1005, Vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đỉnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây. 3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Treo bản đồ hành chính Việt Nam. - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn “Mùa xuân này” để lập bảng so sánh. ? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La - GV: Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước thành Đại Việt. => giải thích từ “Thăng Long” và “Đại Việt”. 4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. ? Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào => Bài học: Ghi bảng. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.Về nhà học bài. HS: Lên xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no. - Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. HS: 2 em đọc. .. Toán: Mét vuông I. Mục tiêu: - Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. - Biết 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu mét vuông: - GV giới thiệu: Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2. - GV: Chỉ hình vuông và nói mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. - Giới thiệu cách đọc và viết. Đọc: Mét vuông. Viết tắt: m2. 3. Thực hành: + Bài 1, 2: + Bài 3: GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? (1) (2) (3) (4) 5 cm 4 cm 5 cm 6 cm 3 cm + Bài 4: (HSKG) - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập. HS: Lấy hình vuông đã chuẩn bị ra, quan sát. HS: Đọc mét vuông. Viết: m2. HS: Quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại. HS: Đọc kỹ đề bài và tự làm. HS: Đọc đề bài, tóm tắt và tự làm. 1 em lên bảng giải. Bài giải: Diện tích của 1 viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) Đáp số: 18 m2. HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật to là: 15 x 5 = 75 (cm2) Diện tích hình chữ nhật (4) là: 5 x 3 = 15 (cm2) Diện tích miếng bìa là: 75 – 15 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2. . Buổi chiều THỰC HÀNH ( TOÁN) TIẾT 2 ( TUẦN 11) I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Củng cố về các đơn vị đo diện tích, vận dụng KT đã học để làm bài tập, giảI bài toán có lời văn liên quan đến diện tích. - GD ý thức học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn học sinh thực hành: Bài 1/ Nối (theo mẫu): Yêu cầu HS quan sát mẫu. Tự làm. HS nối tiếp nêu miêng, lớp cùng GV nhân xét kết luận đúng. Bài 2/ Viết số thích hợp vào chổ chấm. ? Hai đơn vị đo diện tích đứng liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiều lần? HS nối tiếp nhau trả lời. HS làm việc cá nhân, GV giúp đỡ thêm cho HS yếu. Cường, Tuyền, Phỳ, Tưởng 2HS làm bảng lớp. - Lớp cùng GV nhân xét kết luận đúng. VD; 1 dm2 = 100 cm2 Bài 3/ HS đọc bài toán. Giúp em: Đại, Trang, Anh, ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. .. THỰC HÀNH ( TIẾNG VIỆT) TIẾT 2 ( TUẦN 11) I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Dựa vào truyện Hai tấm huy chương để làm bài tập 1 và 2. - Nhớ và viết được 1 đoạn văn về nghị lực vượt khó của bản thân. - GD ý thức học tập tấm gương vượt khó, niềm tin chiến thắng và quyết tâm của Giôn cho HS. III. Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn học sinh thực hành: 1HS đọc lại bài: Hai tấm huy chương. Bài 1/ Điền từ thích hợp vào chổ chấm. HS làm việc cá nhân, trên bảng con. Bài 2/ 2HS đọc yêu cầu đề bài. GV giúp đỡ thêm cho HS yếu. Như Quỳnh, Huy, Anh, Long Tổ chức cho HS trình bày bài làm của mình trước lớp. Lớp cùng GV nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. SINH HOAT: Nhận xét cuối tuần I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 11 . II. Nội dung: 1. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm đã đạt được: a. Ưu điểm: - Thực hiện tốt nề nếp của lớp, trường. - Có tiến bộ về chữ viết. Nam, Trung, Vũ - ý thức học tập ở 1 số em có nhiều tiến bộ, cụ thể 1 số em đã đạt được nhiều điểm khá. b. Nhược điểm: - Hay nói chuyện trong giờ, ý thức học tập của 1 số em chưa tốt. - Tiếp thu bài còn rất chậm như: Long, Tuyền, Trang, Huyền 2. Phương hướng: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được. - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại trong tuần tới

File đính kèm:

  • docTuan 11.doc
Giáo án liên quan