I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn (trả lời được CH 1,2,3,5)
- Giáo dục HS không nên học tập tính nết bội bạc, giả dối như cá sấu.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép câu cần luyện đọc.
Tranh
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1224 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 24 Năm học 2012-2013 Trường Tiểu học Toàn Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S khác nhận xét bổ sung
- HS viết bảng con 2 lần.
- HS mở vở viết bài
Tự nhiên và xã hội
Cây sống ở đâu?
I. Mục tiêu
- HS biết được cây có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và cây có rễ hút được chất bổ dưỡng trong không khí.
- HS yêu thích sưu tầm cây cối.
- HS biết bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng: Tranh SGK trang 50, 51. HS chuẩn bị một số tranh ảnh về cây cối.
III. Hoạt động dạy học
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy kể tên nghề nghiệp của người dân nơi em ở.
3. Bài mới
a) Hoạt động1: Tìm hiểu đặc điểm của các loài cây
- Yêu cầu HS mở SGK quan sát hình vẽ nêu câu hỏi:
+ Hãy nói về cây cối trong từng hình ?
+ Cây có thể sống ở đâu ?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo
*KL: Cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
b) Hoạt động2: ích lợi và cách bảo vệ
- GV cho HS triển lãm tranh theo tổ.
- Yêu cầu mỗi tổ phân chúng thành 2 nhóm cây: Nhóm cây sống dưới nước, trên cạn.
4. Củng cố: Nêu lợi ích của cây
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn dò: Sưu tầm và tìm hiểu thêm về các loại cây sống trên cạn.
- Quan sát hình vẽ, trao đổi trong nhóm 4 về các câu hỏi.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo, nhóm khác nghe nhận xét
- Từng tổ tập hợp tranh lại cùng nhau nói tên cây và đặc điểm của từng loài cây và nơi sống của chúng.
- Các nhóm trưng bày SP của mình. Xem SP của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
-----------------------------------------------
Mỹ thuật
vẽ theo mẫu: vẽ con vật
Âm nhạc
ôn bài: chú chim nhỏ dễ thương
Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013
Toán
Bảng chia 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
- Làm các bài tập (B1;B 2)
- Giáo dục ý thức ham học.
II. Đồ dùng: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy học
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Mỗi em lập một phép tính nhân trong bảng nhân 5 và lập 2 phép chia tương ứng
3. Bài mới
a) Giới thiệu phép chia 5
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
- Yêu cầu HS tìm phép nhân tương ứng
- GV nêu bài toán: Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
*KL: Từ phép nhân 5; 5 x 4 = 20, ta có thể tìm được phép chia cho 5; 20: 5 = 4
b) Lập bảng chia 5.
- GV cho HS lập bảng chia 5 (như bài bảng chia2,3,4)
- Dựa vào bảng nhân 5 để lập bảng chia 5.
- Yêu cầu HS học thuộc bảng chia 5
c) Thực hành
*Bài 1: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng số
- Muốn tính thương ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét bài bạn
*Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự thảo luận phân tích đề toán sau đó tóm tắt và giải
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm.
* Nếu còn t/g h/d làm BT3
4. Củng cố: Đọc bảng chia 5.
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học. Về làm VBT.
- HS quan sát và nêu đề toán: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?
- 5 x 4 = 20
- HS phân tích và tìm phép tính và kết quả cho bài toán: 20: 5 = 4
- Nối tiếp nhau nêu mỗi em lập một phép tính chia
- Theo hình thức cá nhân, đồng thanh
- Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng.
- Đọc: Số bị chia, số chia, thương.
- Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào SGK
- Lớp đọc đồng thanh các phép chia trong bảng
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Thảo luận theo nhóm đôi sau đó trình bày trước lớp
- Làm bài
Tóm tắt
5 bình hoa: 15 bông hoa
1bình hoa : ... bông hoa?
Bài giải
Mỗi bình hoa có số bông hoa là:
15: 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số: 3 bông hoa
Chính tả( Nghe viết)
Voi nhà
I. Mục tiêu
- Nghe và viết đúng đoạn chính tả: Con voi... bản Tum, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x ; ut/ uc
- Rèn kỹ năng viết đúng viết đẹp.
- Giáo dục HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. đồ dùng: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS viết bảng con: phù sa, xa xôi, ngôi sao, lao xao
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc mẫu doạn viết
- Hỏi: Mọi người lo lắng như thế nào?
- Con voi đã làm gì để giúp đỡ các chiến sĩ?
- Đoạn trích có mấy câu?
- Yêu cầu HS tìm và viết chữ khó
* Viết chính tả: - Yêu cầu HS mở vở đọc cho HS viết và soát lỗi
- Chấm bài nhận xét
c) Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2 a: - Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét chữa bài; Cho điểm HS.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm đoạn viết.
- Lo lắng voi sẽ đạp tan xe và phải bắn chết nó.
- Dùng vòi kéo xe ra khỏi vũng lầy
- Đoạn trích có 7 câu
- Đọc và viết bảng con các từ tiếng khó viết: lúc lắc, lo lắng, quặp, vũng lầy, huơ vòi
- HS viết bài vào vở. đổi vở soát lỗi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- Đọc kĩ yêu cầu và tự làm bài
- Đáp án: HS đọc lại đáp án
sâu bọ- xâu kim; củ sắn- xắn tay áo ; sinh sống- xinh đẹp; xát gạo- sát bên cạnh
Tập làm văn
Đáp lời phủ định. Nghe ,trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Nghe truyện ngắn vui Vì sao? và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
- Biết ghi nhớ và kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
II. Đồ dùng: Bảng phụ, viết các câu hỏi gợi ý.
III. Hoạt động dạy học
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu mỗi HS tự đặt một câu kể về đặc điểm của một con thú mà em yêu thích
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: (làm miệng)
- Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói gì?
- Bạn HS nói như thế nào?
- Giáo viên nêu : trong tình huống trên, nếu chú bé dập máy luôn, không đáp lời hoặc đáp lại bằng một câu gọn lỏn (VD: Thế à? Nhầm máy à?...) sẽ bị xem là vô lễ, bất lịch sự, làm người ở đầu máy bên kia khó chịu.
- Khi đáp lời phủ định chúng ta cần đáp với thái độ như thế nào?
- Yêu cầu 2 HS đóng vai lại tình huống trên.
*Bài 2: Thực hành
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành, 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nêu cách nói khác
*Bài 3: -GV kể chuyện 1 đến 2 lần
- Treo bảng phụ có các câu hỏi
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
- Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
- Cậu bé giải thích ra sao?
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện
- Gọi HS nhận xét cho điểm bạn
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa
- ở đây không có ai tên là hoa đâu cháu à.
- Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
- Nghe
- Cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-Thực hiện đóng vai theo yêu cầu
- Ví dụ: Tình huốnga
HS1: cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ?.
HS2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
HS 1: Dạ, xin lỗi cô....
- HS cả lớp nghe kể chuyện
- Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ....
- Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này...hả anh?
- Cậu bé giải thích: Bò không có sừng... là con ngựa
- Là con ngựa
- 2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp
------------------------------------------------------
Thủ công
ôn tập chủ đề .phối hợp gấp,cắt, dán
I. Mục tiêu
- Củng cố được kiến thức, kỹ năng của HS qua sản phẩm.
- Rèn luyện kỹ năng gấp, cắt, dán hình cho h/sít nhất 1 sản phẩm.
- GD h/s có tính kiên trì, khéo léo, yêu quí sản phẩm mình làm ra.
ii. Đồ dùng dạy học: Bài mẫu các loại hình đã học; Giấy A4, kéo, hồ dán, bút màu.
iii. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị của h/s.
- Nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài: Bài hôm nay các em tiếp tục thực hành gấp 5 loại hình đã học.
b. Thực hành
- YC h/s thực hiện gấp một trong 5 loại hình đã học.
- HD trang trí theo sở thích.
c. Đánh giá sản phẩm
- Thu sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm.
+ Hoàn thành : Gấp đúng quy trình, hình gấp cân đối, các nếp gấp phẳng đẹp.
+ Chưa hoàn thành: Gấp không đúng quy trình, nếp gấp chưa phẳng, hình gấp không đúng.
4. Củng cố: Chốt lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Nhắc lại.
- HS thực hành gấp.
- Trang trí, trình bày sản phẩm cho bài thêm sinh động.
- Nhận xét bình chọn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ bảy ngày 23 tháng 2 năm 2013
Thể dục
Đi nhanh chuyển sang chạy
Trò chơi: kết bạn
I. Mục tiêu
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy và trò chơi Kết bạn.
-Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và chủ động chơi trò chơi.
II.Địa điểm phương tiện: Sân trường, còi
III.Nội dung phương pháp:
nội dung
hình thức tổ chức
1.Phần mở đầu:
- GV nêu yêu cầu nội dung tiết học
-Yêu cầu HS khởi động
2.Phần cơ bản:
*Ôn đi nhanh chuyển sang chạy: 20m
* Đi theo vạch thẳng 2 tay chống hông: 10m
* Ôn theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: 10m
* Ôn trò chơi: Kết bạn
- Yêu cầu HS nêu lại cách chơi và cho HS chơi theo đội hình vòng tròn.
-GV theo dõi nhận xét
3. Phần kết thúc:
- HS thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
-Nhận xét tiết học
-Tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo
- Xoay các khớp; Giậm chân tại chỗ; ôn 1 số động tác của bài thể dục
*HS thực hiện: 5 em một đợt cho mỗi động tác.
-Nối tiếp nhau nêu lại cách chơi và luật chơi.
- Thực hiện chơi.
-Thực hiện nhảy thả lỏng, cúi lắc người thả lỏng.
File đính kèm:
- Tuan 24 lop 2 Chinh.doc