Tập đọc: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
1. MT chung:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
- GDHS tình hữu nghị quốc tế.
2. MT riêng: Tiến đọc đúng các tiếng chứa âm l/n: lạnh, lắc mạnh, A-lếch-xây, .
II. ĐDDH: Tranh ảnh các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng.
III. Phương pháp: Thực hành, thảo luận, giảng giải.
15 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HĐ của HS
HĐ1: Củng cố về bảng đơn vị đo độ dài và đo khối lượng:
- Cho HS ôn bảng đơn vị đo độ dài và đo khối lượng? mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề trong 2 bảng trên?
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- 2-3 HS nối tiếp đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
HĐ2: HD làm bài:
- Y/c cả lớp làm BT1, 3; HSG, khá làm thêm BT2, 4.
+ BT1: HD thêm cho HS yếu: Muốn biết từ số giấy vụn của cả 2 trường sản xuất được bao nhiêu quyển vở ta phải làm thế nào? Muốn tính số giấy vụn của cả 2 trường thu gom được, ta làm thế nào? Đổi ra đơn vị tấn để tính số vở
- Dạy cá nhân cho HS yếu.
+
- HD cho HS yếu: Tính diện tích HCN ABCD , nhắc lại công thức? Tính S hình vuông CEMN? Cộng 2 kết quả đó lại ta được S khu đất.
- HS làm bài theo y/c.
- Lắng nghe, dự kiến bài làm của HS:
Số giấy vụn của cả 2 trường thu được:
1 tấn 300kg + 2 tấn 700kg = 3 tấn 1000kg
= 4 tấn.
4 tấn gấp 2 tấn số lần: 4 : 2 = 2 (lần)
Số vở sản xuất được từ 4 tấn giấy vụn là:
50 000 x 2 = 100 000 (cuốn)
+ BT3:
S khu đất HCN: 14 x 6 = 84 (m2)
S khu đất HV: 7 x 7 = 49 (m2)
S khu đất: 84 + 49 = 133 (m2)
+ BT2, 4 HS khá giỏi tự làm.
*BT2: Đổi 120 kg = 120 000g
120 000 : 60 = 2000 (lần)
*BT4: Kích thước khác: 6 x 2
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Dặn học bài, nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Tập làm văn: LUYỆN BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu: - Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của tổ.
- GDHS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐDDH: Giấy A0 cho trò chơi.
III. Phương pháp: Thực hành, thảo luận, trò chơi
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Ghi đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:
+ BT1: Y/c HS làm việc cá nhân: và làm theo yêu cầu của bài tập.
- HD thêm cho HS yếu: Chỉ cần ghi theo hàng ngang.
+ BT2: Gọi 1HS đọc BT2:
- Muốn thống kê điểm của từng cá nhân trong tổ và của cả tổ phải làm thế nào?
- HD cho HS yếu: Có 6 cột dọc, cột ngang tuỳ theo số lượng thành viên trong tổ, cuối cùng có cột tổng cộng.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- Đọc kết quả, lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu của BT2
- Kẻ bảng thống kê.
- Dạy cá nhân cho HS yếu.
- Đọc kết quả, y/c các thành viên trong tổ phải có kết quả giống nhau mới chính xác.
TT
Họ và tên
Điểm tháng 9
Điểm 0 - 5
Điểm 5- 6
Điểm 7-8
Điểm 9-10
1
Lê Thị Thảo Nga
0
0
2
8
2
Nguyến Thị Hồng Nhung
2
3
5
0
.....
.....
.....
....
.....
.....
Tổng cộng
- HS khá, giỏi: Em hãy cho biết bảng thống kê có tác dụng gì?
- Nhìn vào bảng thống kê, biết được kết quả học tập của từng cá nhân cũng như của tổ trong tháng.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: “Ai nhanh hơn”: Nêu tên trò chơi và HD cách chơi: Cho số liệu về tình hình vi phạm luật GT, các nhóm kẻ bảng và điền số liệu vào cho đúng, nhanh.
- Nhận xét trò chơi và tiết học.
- Làm việc theo nhóm 5.
- Trưng bày sản phẩm.
- Lớp tham quan và nhận xét (Số liệu phải hoàn toàn trùng khớp giữa các nhóm).
Khoa học: THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG !” VỚI CHẤT GÂY NGHIỆN
I.Mục tiêu:- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
- GDHS biết tránh xa các chất gây nghiện đó.
II. ĐDDH : - Giấy A0 kẽ sẵn bảng trong SGK.
- 3 hộp phiếu và câu hỏi cho trò chơi.
III. Phương pháp: Thực hành, thảo luận, trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì? Nhận xét, ghi điểm.
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
*Bài mới: Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Thực hành xử lý thông tin.
- Y/c HS làm việc theo nhóm 5: Đọc thông tin trong SGK và hoàn thành bảng trong SGK.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, trình bày trước lớp.
- Chốt ý: SGV, thông tin thêm: Trong thế kỷ XX đã có 100 triệu người chết vì thuốc lá. Hiện nay, mỗi năm có 5,4 triệu người chết do các căn bệnh liên quan đến th/ lá.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- Trưng bày sản phẩm, báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
HĐ2: Trò chơi: “Bốc thăm trả lời câu hỏi”:
- Chuẩn bị: SGV
- Cử ban giám khảo (khoảng 3 em)
- Cứ 3-5 em lên bốc thăm 1 chủ đề.
- Nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi: Đại diện nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi, GV và BGK cho điểm độc lập sau đó cộng vào và chia trung bình, nhóm nào cao điểm là thắng cuộc.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Lắng nghe.
- Chơi theo hướng dẫn của GV
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại một số tác hại của các chất gây nghiện vừa học?
- Dặn: Tuyên truyền cho mọi người biết về những điều em vừa học.- Nhận xét tiết học.
- 2-3 em nêu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Ghi đầu bài.
Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2009
Toán: MI-LI-MÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu: - Biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông; biết quan hệ giữa milimét vuông và xăng-ti-mét vuông. Biết gọi tên, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐDDH: Bảng đơn vị đo diện tích kẽ sẵn ở bảng phụ, ND trò chơi.
III. Phương pháp: Thực hành, thảo luận, động não.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*Bài cũ: Bảng con: 1dam2 = ....m2
1hm2 = ...m2 ; 1hm2 = ... dam2 . Nhận xét.
- Làm bài tập theo hướng dẫn.
*Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: GT đ/vị đo diện tích mi-li-mét vuông:
- Nêu những đơn vị đo diện tích đã học?
- Chốt ý đúng và giới thiệu: Để đo diện tích rất bé người ta dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
- Dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học để nêu: “Mi-li-mét vuông là DT của HV có cạnh bằng 1mm”. Viết kí hiệu?
- Treo hình vẽ trong SGK (phóng to) để HS nêu mối quan hệ của mm2 và cm2.
- Lắng nghe.
- HS nêu
- Lắng nghe.
- Mi-li-mét vuông là diện tích của HV có cạnh bằng 1mm. Mi-li-mét vuông viết là : mm2.
- 1cm2 = 100mm2 ; 1mm2 = cm2
HĐ2 : Bảng đơn vị đo diện tích :
Lớn hơn mét vuông
Mét vuông
Bé hơn mét vuông
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2
= 100hm2
1hm2
= 100dam2
= km2
1dam2
= 100 m2
= hm2
1m2
= 100dm2
= dam2
1dm2
= 100cm2
= m2
1cm2
= 100mm2
= cm2
1mm2
= cm2
- Y/c HS nhận xét về quan hệ giữa 2 đơn vị đo DT tiếp liền?
1 ĐV lớn = 100 ĐV bé, 1 ĐV bé = ĐV lớn tiếp liền .
HĐ3: Luyện tập:
- Y/c làm BT1, 2a (cột 1), 3, HSG làm hết.
+ BT1 : Làm miệng.
+ BT2a (cột 1): Gợi ý: Mỗi đơn vị đo DT ứng với 2 chữ số.
+ BT3: Dựa vào bảng đơn vị đo DT để làm
- HS làm bài tập theo y/c.
- HS đọc bài 1a, viết vào bảng con bài 1b.
- Làm vào vở.
HĐ4: Củng cố, dặn dò: Học thuộc bảng ĐV đo DT; nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Địa lý: VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I.Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng như: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu trên lược đồ, BĐ. GDHS biết tự hào về tài nguyên biển và có ý thức bảo vệ môi trường biển.
II. ĐDDH : Bản đồ TNVN, tranh ảnh một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nước ta.
III. Phương pháp: Thực hành, thảo luận, trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
* Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của sông ngòi nước ta? Chỉ trên bản đồ 1 số con sông lớn? Nhận xét, ghi điểm.
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
*Bài mới: GTBài: Nêu MĐ, y/c của tiết học.
HĐ1: Vùng biển nước ta:
- Y/c HS qu/s lược đồ trong SGK.
- Chỉ vùng biển nước ta trên bản đồ TNVN và giới thiệu: Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển Đông
- Biển Đông bao bọc nước ta ở những phía nào?
- KL: Vùng biển nước ta là 1 phận của BĐông.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- Theo dõi và lắng nghe.
- Phía đông, nam và tây nam.
- Lắng nghe.
HĐ2: Đặc điểm của vùng biển nước ta:
- Y/c HS đọc SGK và nêu đặc điểm của biển nước ta?
- Nhận xét, chốt ý và mở rộng thêm cho HS: (SGV trang 89.)
- Biển ở nước ta nước không bao giờ đóng băng, hay có bão, có thuỷ triều, ....
- Lắng nghe.
HĐ3: Vai trò của biển:
- N5: Dựa vào hiểu biết và đọc SGK, hãy cho biết vai trò của biển?
- HS khá, giỏi: Nêu những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển?
- Kể tên 1 số điểm d/lịch ven biển của nước ta?
- Nhận xét, chốt ý: SGV
- Đại diện nhóm trả lời, VD: Điều hoà khí hậu, là đường giao thông, cung cấp hải sản, muối, ...
- Tlợi: Khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế: Đánh bắt hải sản, làm muối, du lịch, ....
- HLong, Nh/Trang, Vũng Tàu,..
- Lắng nghe và ghi nhớ.
HĐ4: Củng cố, dặn dò: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Du lịch vùng biển”: N5
- Treo 4 tấm BĐ, HS dán những tranh ảnh mình ST được vào vị trí tương ứng trên BĐ, nhóm nào dán được nhiều và đúng là thắng.
- Để góp phần bảo vệ MT biển, em cần làm gì?
- Nhận xét trò chơi, chốt ý, nh/x tiết học
- HS chơi theo hướng dẫn, trưng bày sản phẩm, thuyết trình về những điểm du lịch của nhóm mình, ...bình chọn, ...
- Trả lời theo hiểu biết của mình.
- Ghi đầu bài.
Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I.Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, ...) Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được.
- GDHS ý thức cố gắng vươn lên trong học tập.
II. ĐDDH : - Một số đoạn văn sai, một số đoạn văn hay
- Đề bài viết ở giấy A0 hoặc bảng lớp.
III. Phương pháp: Thực hành, thảo luận, trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*Bài mới: GTBài: Nêu MĐ, y/c của tiết học.
HĐ1: Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình:
+ Nhận xét chung:
- Về hình thức: Trình bày sạch, đẹp, viết đúng lỗi chính tả: Thảo Nga, Ánh, Minh Tuấn, ... ; một số em viết xấu, sai nhiều lỗi, tẩy xoá: Phi Khanh, Nhung, Văn Tuấn, Tiến, Nghĩa, ....
- Về bố cục: Nhìn chung, các em đã viết bài văn có đủ 3 phần như HD nhưng chưa làm nổi bật ND của từng phần.
- Dùng từ và diễn đạt câu văn: Đa số hiểu nhưng chưa diễn đạt được ý, lặp từ, lặp ý, ... hành văn lủng củng, kể lể hơn là tả.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
HĐ2: Trả bài và hướng dẫn chữa lỗi:
+ Treo lên bảng những đoạn văn sai đã chuẩn bị, y/c HS đọc thầm, làm việc theo N2:
HĐ3:
File đính kèm:
- GA5 Tuan 5 CKTKN 20092010.doc