Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 14 năm học 2012

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MÔT SỐ TỰ NHIÊN

MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu

 HS cần:

- Hiểu và tận dụng được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc52 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 14 năm học 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. - GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một số thập phân. * Đi tìm kết quả - GV hỏi : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có thay đổi không ? - GV : Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. ? Làm thế nào để chuyển phép chia này thành phép chia một số thập phân cho 1 số tự nhiên? - Mời hs tính ra nháp và nêu kết quả - GV hỏi : Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu ? * Giới thiệu cách tính - GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau. 3’ 32’ 1’ 12’ - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - HS: Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt. - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2. - HS : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. - Nhân cả số bị chia và số chia với 10 - HS nêu : 23,56 : 6,2 = 3,8 - HS theo dõi GV. * Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số 23,56 6,2 * Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62. 4 96 3,8 (kg) * Thực hiện phép chia 235,6 : 62. 0 Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8. - GV yêu cầu HS so sánh thương của 23,56 : 6,2 trong các cách làm. - GV hỏi : Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương đúng không ? - GV: Trong ví dụ trên để thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân chúng ta đã chuyển về phép chia có dạng như thế nào để thực hiện? b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính và thực hiện tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và thực hiện tính 82,55 : 1,27. - GV gọi một HS trình bày cách tính của mình, nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng. .- HS nêu : Các cách làm đều có thương là 3,8. - HS trao đổi và nêu : Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10. Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10.Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi. - Để thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân ta đã chuyển về phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên rồi thực hiện chia. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính vào giấy nháp. - Một HS trình bày trước lớp. 82,55 1,27 * Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 cũng có hai chữ số; 6 35 65 Bỏ dấu phẩy ở hai số đó đi được 8255 và 127. 0 * Thực hiện phép chia 8255 : 127. * Vậy 82,55 : 1,27 = 65 c) Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân - GV hỏi : Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK. 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.Mời 4 em làm bài trên bảng - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cho HS nêu hướng làm, mời 1 em làm bài trên bảng - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu làm bài - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS, 3. Củng cố – dặn dò - Cho hs nhắc lại quy tắc - NX tiết học, dặn HS học thuộc quy tắc 19’ 1’ - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - KQ: a. 3,4 b. 1,58 c. 51,52 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải 1lít dầu hoả cân nặng là : 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8l dầu hoả cân nặng là : 0,76 8 = 6,08 (kg) Đáp số : 6,08 kg - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. .. Tiết 2: Tập làm văn. LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu HS cần: - Thực hành viết biên bản một cuộc họp: đúng nội dung , hình thức II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy học TG Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ H: Thế nào là biên bản ? biên bản thường có nội dung nào? - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc đề bài - Giúp HS xác định rõ yêu cầu đề bài - Gv nêu các câu hỏi gợi ý để HS định hướng bài của mình + Em chọn cuộc họp nào? + cuộc họp diễn ra ở đâu vào lúc nào? + cuộc họp có ai dự + Ai điều hành cuộc họp + Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì? + Kết luận cuộc họp như thế nào? - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4. GV quan sát và giúp đỡ các nhóm làm biên bản - Gọi từng nhóm đọc biên bản - Nhận xét cho điểm từng nhóm 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến. 2’ 33’ 1’ 31’ 1’ - HS trả lời - HS đọc đề - HS trả lời theo gợi ý của GV - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm lần lượt đọc biên bản . Tiết 3: Kể chuyện. PA – XTƠ VÀ EM BÉ I. Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa-Xtơ và em bé bằng lời kể của mình. - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện. - Biết theo dõi đánh giá lời kể của bạn. - Hiểu nội dung truyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu yêu thương con người hết mực của bác sĩ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt về bảo vệ môi trường mà em được chứng kiến hoặc tham gia - Gv nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em kể lại câu chuyện Pa-xtơ và em bé. Chuyện kể về tấm gương lao động quên mình vì hạnh phúc con người của nhà bác học Lu-i Pa- xtơ . Ông là người có công tìm ra loại vắc xin cứu loài người thoát khỏi căn bệnh nguy hiểm mà từ rất lâu con người không tìm được ra cách chữa trị đó là bệnh dại. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) GV kể chuyện - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi tranh 2’ 33’ 1’ 32’ 6’ - 2 HS kể - HS nghe - Lớp quan sát tranh và nghe GV kể - HS nêu nội dung chính của từng tranh Tranh 1: Chú bé Giô dép bị chó dại cắn được mẹ đưa đến nhờ Lu - i Pa- xtơ cứu chữa. Tranh 2: Pa-xtơ trăn trở, suy nghĩ về phương cách chữa trị cho bé Tranh 3: Pa-xtơ quyết định phải tiêm vắc xin cho Giô -dép Tranh 4: Pa-xtơ thức suốt đêm ròng để quyết định tiêm mũi thứ 10 cho em bé Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi Giô -dép vẫn bình yên và mạnh khoẻ. Tranh 6: Tượng đài Lu-i pa-xtơ ở viện chống dại mang tên ông. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập 1 b) Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể nối tiếp theo đoạn trong nhóm 6 và trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện c) Kể trước lớp - Gọi HS thi kể nối tiếp - Gọi HS kể toàn truyện HS dưới lớp đặt câu hỏi để bạn trả lời H: Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô- dép? H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét cho điểm 3. Củng cố, dặn dò H: Chi tiết nào trong chuyện làm em nhớ nhất ? KL: Bác sĩ Lu-i Pa- Xtơ đã để lại công trình khoa học vĩ đại cho loài người. Thành công của ông bắt nguồn từ lòng nhân hậu. Để cứu em bé bị chó dại cắn Pa-xtơ đã đi đến quyết định táo bạo: dùng thuốc chữa bệnh dại mới thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em bé. Ông đã tính toán cân nhắc . Ông đã thực hiện công việc này một cách thận trọng tỉnh táo, Ông dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi sự tiến triển của quá trình điều trị. Cuối cùng Pa-xtơ đã thành công. Loài người có thêm một thứ thuốc chữa bệnh mới. Bệnh dại đã được dẩy lùi, nhiều người mắc bệnh sẽ được cứu sống. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe . 8’ 15’ 3’ - HS kể trong nhóm và cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 2 nhóm HS thi kể. Lớp theo dõi và nhận xét - 1, 2 HS kể toàn truyện. Lớp có thể đặt câu hỏi cho bạn trả lời + Vì vắc xin chữa bệnh dại do ông chế ra đã thí nghiệm có kết quả trên loại vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người. Pa-xtơ muốn em bé khỏi bwnhj nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến. + Câu chuyện ca ngợi tài năng và lòng nhân hậu yêu thương con người, Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. .. Tiết 4: Hoạt động tập thể. SINH HOẠT LỚP I. Nhận xét chung 1. Đạo đức: Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan ,còn mất trật tự trong giờ học. Một số bạn còn nói tục. 2. Học tập . Các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 4. Vệ sinh. Các em VS tương đối sạch sẽ, gọn gàng . II . Phương hướng tuần tới - Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần. - Nhắc nhở HS: + Có ý thức tu dưỡng đạo đức + Kính trọng, lễ phép với người trên ở mọi nơi, mọi lúc. + Hoà nhã với bạn bè, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau. + Giúp đỡ người già cả, ốm đau, các em nhỏ. .. Tiết 5: ÂM NHẠC (GV chuyên dạy)

File đính kèm:

  • docGA tuan 14.doc
Giáo án liên quan