Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 20

I.Mục tiêu:

1.Đọc thành tiếng:Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm một đoạn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện

2. Đọc – hiểu : Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.

+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh tài.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ (hoặc băng giấy).

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc33 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 826 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
å to viết nọi dung BT1,2,3 . - Vở bài tập . III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động :1’ 2. Bài cũ :5’ - 1 em đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn viết. + GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài :1’ GV ghi đề. b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Nhóm: 16’ Bài 1 : Tìm các từ ngữ a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe. b) Chỉ những đặc điểm của cơ thể khỏe mạnh + Nhận xét và kết luận. Bài 2: Kể một số môn thể thao mà em biết . + Yêu cầu HS đứng tại chỗ và kể tên. GV nhận xét, ghi điểm. - Hát + HS đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét - HS đọc nội dung BT. - Các nhóm đọc thầm, trao đổi để làm bài . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . + Thể dục, đi bộ, ăn uống điều độ, nghỉ mát, giải trí, + Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, rắn chắc. - Nêu yêu cầu BT. - Viết vào vở ít nhất 10 từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. +Bóng đá, cờ vua, bơi lội, nhảy dây, kéo co, bắn súng, cử tạ, võ thuật - Nhận xét bài của bạn. HĐ2: Cả lớp: 14’ Bài 3: Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chổ trống để hoàn chỉnh các câu thành ngữ sau. + HS tự làm vào vở. Bài 4 : Câu tục ngữ sau nói lên điều gì ? + Gợi ý : + Người “Không ăn không ngủ” được là người như thế nào ? +“Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào ? + Người “ Ăn được ngủ được” được là người như thế nào ? + “ Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì ? 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt . - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. Nhận xét tiết học. - 1 em đọc yêu cầu BT . - Đọc thuộc các thành ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh, viết vào vở lời giải đúng. a) Khỏe như voi ( hùm, hổ, trâu, bò tót) b) Nhanh như sóc ( cắt, điện, chớp, gió,tên,.. ) - Đọc yêu cầu BT . + Là người có bệnh hay đau ốm + Không ăn, không ngủ thì phải mất tiền khám chữa bệnh và thêm lo + Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt + Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên . Tiết 100: TOÁN PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu: Giúp HS:-Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. -Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số. II. Đồ dùng dạy học: -Hai băng giấy như bài học SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: 1’ 2.KTBC:3’ - Tìm 3 trong đó1 phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 và bằng 1. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ “ Phân số bằng nhau”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ 1.Nhận biết hai phân số bằng nhau -GV đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy này như nhau. * Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này ? -GV dán 2 băng giấy lên bảng. * Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất. * Băng giấy thứ 2 được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai. * Hãy so sánh phần được tô màu của cả hai băng giấy. -Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào ? -Từ so sánh băng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và . * Nhận xét: Từ hoạt động trên các em đã biết và là 2 phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số ta có được phân số . * Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với mấy ? * Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ? * Hãy tìm cách để từ phân số ta có được phân số ? * Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số cho mấy ? * Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ? ** GV gọi HS đọc tính chất cơ bản của PS. 4.Luyện tập – thực hành HĐ2: Cá nhân: 15’ Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. -GV yêu cầu HS tự làm bài. + GV theo dõi và nhận xét, ghi điểm. Bài 2: tính rồi so sánh. -GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức. -Vậy khi ta nhân ( hoặc chia) số bị chia và số chia với ( cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ? -GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK. Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống -GV viết phần a lên bảng: * Làm thế nào để từ 50 có được 10 ? * Vậy ta điền mấy vào ? -GV viết lên bảng và giảng lại cho HS cách tìm ra phân số . -GV yêu cầu HS tự làm bài tiếp, sau đó đọc bài làm trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò:3’ -GV yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số. -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ tính chất cơ bản của phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -HS quan sát thao tác của GV. -Hai băng giấy bằng nhau (như nhau,giống nhau). - 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần. - băng giấy đã được tô màu. - 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần. - băng giấy đã được tô màu. -Bằng nhau. - băng giấy = băng giấy - = -HS thảo luận sau đó phát biểu ý kiến: = = -Để từ phân số có đượ phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2. -Ta được một phân số bằng phân số đã cho. -HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến: = = -Để từ phân số có được phân số , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2. -Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. -2 HS đọc trước lớp. + HS đọc yêu cầu bài tập. -HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. = = + Nhận xét, bổ sung. + HS đọc yêu cầu bài tập. -HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. a) 18 : 3 = 6 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 b) 81 : 9 = 9 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 - 18 : 3 = (18 x 4) : 3 x 4) -Khi ta nhân ( hoặc chia) số bị chia và số chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. -Để từ 50 có được 10 ta thực hiện 50 : 5 = 10. -Điền 15 vì 75 : 5 = 15 -HS có thể viết vào vở: = = . -HS làm bài vào vở. -2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS cả lớp. Tiết 40: KHOA HỌC BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm các cách bảo vệ bầu không khí trong sạch . - Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch. Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch . - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch . II.Chuẩn bị: - Hình trang 80 , 81 SGK . - Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí. III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : 1’ 2. Bài cũ :5’ Không khí bị ô nhiễm. + Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí? - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Bảo vệ bầu không khí trong sạch . a) Giới thiệu bài :1’ Ghi tựa bài ở bảng . b) Tìm hiểu bài: HĐ1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch; 12’ - Quan sát tranh nêu những việc nên làm và những việc không nên làm? - Kết luận : Chống ô nhiễm không khí bằng cách : + Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí . + Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy; giảm khói đun bếp + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành . - Hát + Do khói, khí độc và các loại vi khuẩn + HS nêu bài học 1.Các biện pháp bảo vệ bầu không khí: - Quan sát hình SGK – thảo luận nhóm đôi + Những việc nên làm:Hình 1 , 2 , 3 , 5 , 6 , 7 . + Những việc không nên làm:Hình 4 Hoạt động2:Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch: 18’ - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch . + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch . + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh . - Đi tới các nhóm kiểm tra, giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia. - Đánh giá, nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch; tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV củng cố bài học. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch . - Nhận xét tiết học . Hoạt động nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc . - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ . - Các nhóm khác góp ý kiến . + HS nêu ghi nhớ SGK Ia Glai, ngày 3 tháng 1 năm 2011 Người kiểm tra Phạm Thị Liễu

File đính kèm:

  • doctuan 20-4.doc
Giáo án liên quan