I. Mục tiêu:
1.Đọc thành tiếng:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: đấu sức, hội làng, khuyến khích, trai tráng, Hữu Trấp, thượng võ, giữa, đối phương, khuyến khích
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.Đọc diễn cảm một đoạn, phù hợp với nội dung .
2.Đọc - hiểu:
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : thượng võ, giáp.
+ Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tụckéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
35 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thí nghiệm theo nhóm.
1.Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì đã cháy hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc.
2.Khi nến tắt nước trong đĩa dâng vào trong cốc điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.
3.Phần không khí còn lại trong cốc không duy trì được sự cháy, vì vậy nến đã bị tắt.
-Không khí gồm hai thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy.
-HS lắng nghe.
2. Một số thành phần khác của không khí
+ HS hoạt động theo nhóm.
+ HS đọc thí nghiệm trang 67.
+ Báo cáo kết quả .
-HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong.
- HS thực hành thổi vào nhiều lần vào nước vôi.
-Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi không còn trong nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các-bô-níc.
-HS quan sát, trả lời.
Trong không khí còn chứa hơi nước. Những hôm trời nồm, độ ẩm không khí cao, trên sàn nhà, bờ tường, bàn ghế hơi ướt. Hiện tượng đó là do trong không khí chứa nhiều hơi nước.
Trong không khí chứa nhiều chất bụi bẩn. Khi ánh nắng chiếu qua khe cửa, nhìn vào tia nắng ta thấy các hạt bụi nhỏ bé lơ lửng trong không khí.
Trong không khí còn chứa các khí độc do khói của nhà máy, khói xe máy, ô tô thải vào không khí.
Trong không khí còn chứa các vi khuẩn do rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra.
+Chúng ta nên sử dụng các loại xăng không chì hoặc nhiên liệu thiên nhiên.
+Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh.
+Chúng ta nên vứt rác đúng nơi quy định, không để rác thối, vữa.
+Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở.
-Không khí gồm có hai thành phần chính là ô-xy và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
- HS đọc bài học.
Tiết 80: TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.Mục tiêu :
Giúp HS:Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số .
-Áp dụng để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính để giải các bài toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học :
GV:Kế hoạch bàihọc – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 1’
2.KTBC:5’
-GV gọi HS lên bảng làm lại bài 1a.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số , sau đó chúng ta sẽ áp dụng bài toán có liên quan
b.Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 15’
1.Hướng dẫn thực hiện phép chia
Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết)
-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài.
Vậy 41535 : 195 = 213
-Phép chia 41535 : 195 làø phép chia hết hay phép chia có dư ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
Phép chia80120:245(trường hợp chia có dư)
-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài.
Vậy 80120 : 245 = 327
-Phép chia 80120 : 245 làø phép chia hết hay phép chia có dư ?
4.Luyện tập , thực hành
HĐ2: Cá nhân: 15’
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
-GV cho HS tự đặt tính và tính.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Tìm X.
-GV yêu cầu HS tự làm.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (Dành cho HS KG)
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS tự tóm tắt và giải bài toán
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :3’
+ GV củng cố bài học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng làm bài.
-HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
41535 195
0253 213
0585
000
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng là tìm được số dư là 0.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
80120 245
0662 327
1720
05
-Là phép chia có số dư là 5.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT.
62321 307 81350 187
0921 203 655 435
0 940
dư 5
+ Nhận xét, bổ sung.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
b) 89658 :X = 293
X = 89658 : 293
X = 306
- Nhận xét, bổ sung.
-HS nêu đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt
305 ngày : 49 410 sản phẩm
1 ngày : sản phẩm
Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là
49410 : 305 = 162 ( sản phẩm )
Đáp số : 162 sản phẩm
-HS.
Tiết 16: ĐỊA LÍ
THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I.Mục tiêu :
-HS biết :Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ VN .
-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội .
-Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học .
-Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội .
II.Chuẩn bị :
-Các bản đồ : Hành chính, giao thông Việt Nam.
-Bản đồ Hà Nội (nếu có) .
-Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm)
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động: 1’
2.Bài cũ:3’
+ Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm?
+ Nêu bài học.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 1’
Mỗi quốc gia có một thủ đô. Thủ đô của nước ta có tên là gì? Ở đâu? Và thủ đô nước ta có đặc điểm gì? Thầy trò ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay “Thủ đô Hà Nội”. Ghi tựa.
b.Tìm hiểu bài:
HĐ1:Cả lớp: 10’
**Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc .
-GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam treo tường kết hợp lược đồ trong SGK, sau đó yêu cầu HS:
-Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội .
Hà Nội giáp với những tỉnh nào ?
Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác bằng các loại giao thông nào ?
Cho biết từ tỉnh (thành phố ) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào?
GV nhận xét, kết luận.
HĐ2: Nhóm: 10’
-HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý:
+Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Hà Nội được chọn làm kinh đô năm nào? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
+Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?)
+Khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố )
+Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội .
-GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời và mô tả thêm các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội .
-GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới
HĐ3:Nhóm: 10’
Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi :
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
+Trung tâm chính trị .
+Trung tâm kinh tế lớn .
+Trung tâm văn hóa, khoa học .
-Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội .
GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp ,các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học ) .
Gv treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị trí một số di tích lịch sử, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ .
4.Củng cố- Dặn dò:3’
-GV cho HS đọc bài học trong khung. CBB Oân tập học kì. Nhận xét tiết học .
+ Nhào đất và tạo dáng cho gốm,
+ HS nêu.
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
1.Hà Nội –thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ:
+ HS quan sát lược đồ SGK.
- HS lên chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội.
+Hà Tây, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên.
+Đường sắt, đường ô tô
+ Đường ô tô, đường hàng không,
-HS nhận xét.
2.Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
-Các nhóm trao đổi thảo luận quan sát hình 2,3,4.
-HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
+ Thăng Long, Đông Kinh, Đông Quan, Đông Đô, Đại La, Tống Bình, Long Đỗ, Bắc Thành, Bắc Hà ...
-Hà Nội được chọn làm kinh đô năm 1010 có tên là Thăng Long. Tới nay Hà Nội thiếu một năm nữa tròn 1000 năm. (Năm2010 nhà nuớc tổ chức 1000 năm Thăng Long – Hà Nội)
+Khu phố cổ chuyên làm nghề thủ công và buôn bán, gần hồ Hoàn Kiếm, tên phố gắn với hoạt động sản xuất buôn bán trước đây....
+ Nhà cửa cao tầng, đường phố rộng và sạch đẹp..
+ Hồ Hoàn Kiếm, Khu phố cổ,...
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
3.Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước:
-HS quan sát bản đồ, hình 5,6,7,8.
-HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
+ Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước...
+ Tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng,...
+ Có nhiều nhà máy làm ra nhiều sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu...
+ Trường Đại học SP Hà Nội, trường Đại học y Hà Nội, trường Đại học luật,...
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS lên chỉ bản đồ và gắn tranh sưu tầm lên bản đồ.
+ HS đọc bài học.
IaGlai ngày 1 tháng 12 năm 2010
Người kiểm tra
Phạm Thị Liễu
File đính kèm:
- tuan 16-4.doc