I- MỤC TIÊU:
1- Đọc thành tiếng.
-Đọc đúng các tiếng quẩy, nản chí, đường thuỷ, diễn thuyết, sữa chữa, kĩ sư giỏi, quẩy gánh hàng,.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi.
2- Đọc, hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115-SGK, bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
27 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thu và chấm một số bài
- Nhận xét chung: Cách viết mở rộng hay không mở rộng ( mở bài, kết bài ) ; cách dùng từ, sử dụng các dấu câu....
--------------------------------------------------
Kỉ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột( tt )
I- Mục tiêu.
- HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II- Đồ dùng dạy học:
- Mẫu vật.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết ( Bộ thực hành kỉ thuật).
III- Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sat và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu ( HS quan sát).
- Gv nêu câu hỏi ( HS trả lời những nhận xét đã quan sát được trên vật mẫu)
- GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn các thao tác kỉ thuật.
- GV hướng dẫn hS quan sát tranh trong SGK và đặt câu hỏivà nêu các bước thực hiện.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của mục 1.
- 4 HS thực hành các thao tác trước lớp, cả lớp theo dõi.
- Gv nhận xét các thao tác HS vừa làm.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2, mục 3.
- Gv hướn dẫn chung và nhận xét các thao tác 4 hS làm mâuc.
* Hoạt động 3:Nhận xét tiết học.
Về nhà các em tập thực hành và chuẩn bị cho bài sau.
-------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I- mục tiêu:
- HS thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
- áp dụng với số có hai chữ số để giải các bài tpán có liên quan
II- Hoạt động dạy và học:
A- Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết 54
- Gv nhận xét- ghi điểm.
B- Dạy bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài tập VBT.
- GV giúp đỡ HS yếu, chấm một số bài.
- Chữa bài
Bài 1: HS đặt tính rồi tính.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
Bài 3: HS làm 2 cách
Bài 4: HS thực hiện nhân với số có 2 chữ số .
HĐ3: Củng cố, dặn dò.
- Hướng dẫn HS luyện tập thêm ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS tự làm bài tập vào VBT .
- HS chữa bài làm sai.
- HS đặt tính đúng và tính kết quả chính xác.
- HS hiểu được cách tính giá trị của biểu thức thay vào biểu thức để tính giá trị.
- HS làm theo 2 cách đã học, và nhân với số có 2 chữ số.
Giải:
Trong một giờ tim ngườ đó đập số lần là:
75 x 60 = 4500 ( lần )
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là :
4500 x 24 = 108000 ( lần )
Đáp số: 108000 lần
- HS theo dõi.
---------------------------------------------------------
Khoa học
Nước cần cho sự sống
I- Mục tiêu.
- HS biết được vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Biết được vai trò của nước trong sản xuấtnông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương.
II- đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị cây trồng, các hình minh hoạ SGK trang 50,51. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49.
III_ Hoạt động dạy và học:
A- Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng vè sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.
- Nhận xét - ghi điểm.
B- Dạy bài mới.
* Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người động vật và thực vật.
- HS quan sát hình minh hoạ và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Kết luận : Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người , thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một trọng lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết.
* Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người.
- HS trả lời nối tiếp nhau:
+ Trong cuộc sống hằng ngày con người cần vào những việc gì?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm ( vai trò của nước trong sinh hoạt, trong sản xuất nông nghiệp, trong sản xuất công nghiệp)
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Kết luận : con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương .
* Hoạt động 3: Thi hùng biện: nếu em là nước
- HS suy nghĩ và hùng biện cho ý nghĩ của mình.
* Hoạt động kết thúc.
- Nhận xét giờ học- Về nhà học thuộc mục bạn cần biết và hoàn thành phiếu điều tra
- 1 HS vẽ vòng tuần hoàn, 1HS trình bày nội dung vòng tuần hoàn của nước.
- HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau mỗi em trả lời một ý không trùng lặp nhau.
- Mỗi nhóm trả lời một nội dung
- 3 HS đọc mục cần biết.
- Hs thi nhau lên hùng biện ý nghĩ của mình.
- HS theo dõi,
----------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt:
ôn tập tính từ
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng xác định tính từ trong câu, đoạn văn
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất
II. hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
Hoạt động 2: HS làm bài tập
Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau:
Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn như mới lột. Chị mặc áo thâm dài, đôi chổ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khoẻ cũng chẳng bay được xa. Tôi đến gần chị Nhà Trò vẫn khóc.
Bài 2: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau:
Xanh : rất xanh, xanh thẩm
Tím : tim tím
Xinh : xinh xắn,
Bài 3( khá, giỏi ): Viết một đoạn văn ngắn tả đặc điểm và tính nết của một người bạn( gạch dưới các tính từ có trong đoạn văn )
Hoạt động 3: Gọi HS chữa bài
Trò chơi :Thi tìm các tính từ chỉ phẩm chất của người HS
GV nhận xét giờ học
--------------------------------------
Hướng dẫn tự học:
Khoa học : bài 21- 22 - 23
I. mục tiêu:
- Củng cố về ba thể của nước, sự hình thành của mây, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ1: Hoạt động cá nhân
Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất:
1, Nước trong thiên nhiên tồn tại ở những thể nào?
Lỏng Khí
Rắn Cả ba thể trên
2, Mây được hình thành từ cái gì?
Không khí
Bụi và khói
Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao
3, Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là:
Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước
Từ hơI nước ngưng tụ thành nước
Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần
HĐ2: Thảo luận nhóm:
Mưa từ đâu ra?
Hãy vẽ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét giờ học
-----------------------------------
Luyện Toán:
Luyện tập nhân với số có 2 chữ số
I. mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng nhân với số có 2 chữ số
- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có 2 chữ số
II. hoạt động dạy học:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm VBT
HĐ2: Luyện tập thêm
Bài 1: Đặt tính rồi tính
42 x 23 35 x 49 142 x 35 2047 x18
Bài 2( khá, giỏi ):
Tính ( theo mẫu ): 236 x 102 = 236 x ( 100 + 2 )
= 236 x 100 + 236 x 2
= 23600 + 472
= 24072
a, 107 x 203 b, 415 x 204 c, 248 x 305
HĐ3: Gọi HS chữa bài
GV nhận xét giờ học
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động ngoài giờ:
Kể chuyện đọc thơ về thầy cô giáo
Hoạt động 1: Thi đọc thơ về thầy cô giáo
HS lần lượt đọc bài thơ mình đã chuẩn bị và nói ý nghĩa các bài thơ đó
Hoạt động 2: Thi kể chuyện về thầy cô giáo
HS xung phong kể trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện
Cho HS đọc truyện
Hoạt động 3: GV nhận xét giờ học
-------------------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I- Mục tiêu:
- Học sinh đánh giá được hoạt động của lớp trong tuần
- Bình bầu học sinh tiêu biểu trong tuần
II- Đánh giá hoạt động tuần qua
- Ban cán sự lớp đánh giá( nề nếp - chuyên cần, phong trào học tập , sinh hoạt 15 phút, trực nhật,...)
- Bình bầu ( dựa vào các tiêu chuẩn quy định đầu năm bình bbầu 3 bạn tiêu tiểu
- Danh sách phê bình trong tuần( đi học chậm, lười học, hay nói chuyện riêng,...)
- Gv đánh giá nhận xét - kế hoạch tuần sau.
Buổi chiều: Kể chuyện.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục tiêu.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng nói: Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Hiểu được ý nghĩa của truyện.
- Rèn luyện kĩ năng nghe: nghe bạn kể biết nhận xét lời kể của bạn.
II- Hoạt động dạy và học.
A- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS Kể lại nội dung câu chuyện : Bàn chân kì diệu .
- Gv nhận xét - ghi điểm.
B- dạy bài mới
HĐ1: giới thiệu bài.
HĐ2:Hướng dẫn kể chuyện
a- Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài, Gv dùng phấn màu gạch các từ : đã nghe, đã đọc, có nghị lực.
- Yêu cầu HS nêu tên những câu chuyện đã được nghe, được đọcvề người có nghị lực.
- Gọi HS giới thiệu nội dung câu chuyện mình định kể.
b- Kể trong nhóm, kể trước lớp.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm, cặp.
- Thi kể trước lớp .
- yêu cầu nhận xét.
HĐ3: Củng cố - dặn dò.
- Về nhà kể lại câu chuyện mà em vừa kể cho các bạn nghe cho bố mẹ người thân trong gia đình nghe.
- 2 HS kể chuyện,1 HS nêu nội dung truỵện.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS nêu tên chuyện mà mình định kể.
- HS giời thiệu nội dung chính của câu chuyện mà mình định kể.
- HS kể chuyện theo nhóm, theo cặp ngồi gần nhau.
- Thi nhau kể chuyện trước lớp, các bạn theo dõi, nhận xét.
Luyện Toán :
Luyện tập nhân với số có hai chữ số
I. mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng nhân với số có hai chữ số
- Giải toán có phép nhân với số có hai chữ số
II. Hoạt động dạy học:
HĐ1: Luyện tập
Bài 1: Tính
378 x 23 975 x 68 123 x 27
2547 x 12 1234 x 50 2030 x 73
Bài 2: Một hình chữ nhật có cho vi 84 m, chiều dài hơn chiều rộng16 m. Tính diện tích hình chữ nhật?
Giải:
Nữa chu vi hình chữ nhật là:
84 : 2 = 42 ( m )
Chiều dài hình chữ nhật là:
( 42 + 16 ) : 2 = 29 (m )
Chiều rộng hình chữ nhật là:
29 – 16 = 13 ( m )
Diện tích hình chữ nhật là:
29 x 13 = 377 ( m2 )
Đáp số : 377 m2
Bài 3( khá, giỏi ) : Một miếng đất HCN có chu vi 196 m, nếu tăng chiều dài thêm 4m và tăng chiều rộng thêm 18 m thì được hình vuông. Tính diện tích miếng đất đó?
HĐ2: Hướng dẫn HS giải
Gọi HS lên bảng giải
GV chữa bài
HĐ3: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học
File đính kèm:
- Tuan 12.doc