I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Rèn kĩ năng thực hiện nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số .
- Ap dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật.
b) Kĩ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần thứ 32 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có hai phép tính chia và nhân).
- Mục tiêu: Giúp Hs biết các bước để giải đúng bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Gv ghi bài toán trên bảng.
Hs đọc đề bài toán: Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Nếu có 10 lít mật ong thì đựng đều vào nấy can như thế ?
- Gv tóm tắt bài toán:
35l : 7 can
10l: …… can
- Gv hướng dẫn Hs lập kế hoạch giải toán.
+ Tìm số lít mật ong trong mỗi can.
+ Tìm số can chứa 10 lít mật ong.
- Gv hướng dẫn Hs tìm:
+ Số l mật ong trong mỗi can. Ta lấy 35 : 7.
+ Tìm số can chứa 10 lít mật ong. Ta lấy 10 : 5.
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì?
+ Muốn tìm số can chứa 10 lít mật ong phải làm phép tính gì?
Bài giải
Số l mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số can cần có để đựng 10l mật ong là :
10 : 5 = 2 (can)
Đáp số: 2 can.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo :
+ Bước 1:Muốn tìm xem 16kg kẹo đựng trong mấy hộp thì phải tìm xem mỗi hộp đựng mấy kg kẹo?
+ Bước 2: 2 kg kẹo đựng trong 1 hộp thì 10kg kẹo đựng trong mấy hộp?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số kg kẹo trong mỗi hộp là:
16 : 8 = 2 (kg)
Số hộp đựng 10kg kẹo là:
10 : 2 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
- Hs nhận xét bài của bạn-
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số cái quạt ở mỗi phòng là:
20 : 5 = 4 (cái)
Số phòng lắp hết 24 cái quạt là:
24 : 4 = 6 (phòng)
Đáp số : 6 phòng.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách tìm giá trị biểu thức.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng.
Các nhóm thi làm bài với nhau.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
32 : 4 : 2 = 8 : 2 = 4
18 : 2 x 3 = 9 x 9 = 27
5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Toán.
Tiết 158: Luyện tập.
I Mục tiêu:
Kiến thức:
- Củng cố cho Hs cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3. Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo :
+ Bước 1:Tìm số Hs trong mỗi bàn học.
+ Bước 2: 2 Hs một bàn, 36 Hs thì cần bao nhiêu bàn học.
Hs thảo luận câu hỏi:
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số học sinh trong mỗi bàn là:
10 : 5 = 2 (học sinh)
Có 36 học sinh thì cần số bàn học là:
36 : 2 = 18 (bàn)
Đáp số: 18 bàn.
Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm bài vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số cái cốc ở mỗi bàn là:
60 : 10 = 6 (cái)
Có 78 cái cốc xếp vào số bàn là:
78 : 6 = 13 (bàn)
Đáp số : 13 bàn.
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách tìm giá trị biểu thức.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
Các nhóm thi làm bài với nhau.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
48 : 6 : 2 = 4 40 : 5 x 2 = 16 20 x 4 : 2 = 40
18 : 3 x 2 = 12 36 : 6 : 2 = 3 15 x 3 x 2 = 90
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Toán.
Tiết 159: Luyện tập.
I Mục tiêu:
Kiến thức:
- Củng cố cho Hs cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Luyện tập bài toán lập bảng thống kê.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo :
+ Bước 1:1 km đi hết mấy phút?
+ Bước 2: 36 phút đi được mấy km?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số phút đi một km là:
14 : 7 = 2 (phút)
Số km đi trong 36 phút là:
36 : 2 = 18 (km)
Đáp số: 18 km.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số kg kẹo trong mỗi hộp là:
56 : 8 = 7 (kg)
Số hộp để đựng 35 kg kẹo là:
35 : 7 = 5 (kg)
Đáp số : 13 bàn.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách tìm giá trị biểu thức. Luyện tập về bài toán lập bảng thống kê số liệu.
Bài 3:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài.
Hs cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 48 : 6 : 2 = 4 48 : 6 x 2 = 16
b) 27 : 9 x 3 = 9 27 : 9 : 3 = 1.
Bài 4:- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng.
Hs cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Toán.
Tiết 160: Luyện tập chung.
I Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Củng cố về kĩ năng tính giá trị biểu thức.
- Củng cố cho Hs cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
(10728 + 11605) x 2 = 22333 x 2 = 44666
(45728 – 24811) x 4 = 20917 x 4 = 83668
40435 – 32528 : 4 = 40435 – 8132 = 32303
82915 – 15283 x 3 = 82915 – 45849 = 37066
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Cách tính diện tích hình vuông.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Một Hs lên bảng sửa bài.Hs cả lớp nhận xét
- Gv nhận xét, chốt lại:
Năm 2005 có số tuần lễ và số ngày là:
365 : 7 = 52 tuần và 1 ngày.
Năm 2005 có 52 tuần lễ và 1 ngày .
Bài 3:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có bao nhiêu viên gạch? Xếp vào mấy xe tải? (Có 16560 viên gạch, xếp vào 8 xe tải.)
+ Bài toán hỏi gì?(Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu viên gạch)
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Mỗi xe chở số viên gạch là:
16560 : 8 = 2070 (viên gạch)
Ba xe chở số viên gạch là:
2070 x 3 = 6210 (viên gạch)
Đáp số: 6210 viên gạch.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu các em nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật. Hs cả lớp nhận xét
- Gv nhận xét, chốt lại:
3dm2cm = 32cm.
Cạnh hình vuông dài là:
32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64cm2.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- T- tuan 32 DA SUA.doc