I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết thực hành nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Ap dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
b) Kĩ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
13 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần thứ 31 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ . . . . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm 2005
Toán.
Tiết 154: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số : trường hợp chia có dư.
- Biết vận dụng phép chia để giải toán.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiết 1).
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia .
a) Phép chia 12485 : 3.
- Gv viết lên bảng: 12458 : 3= ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 12 chia 3 bằng mấy?
+ Sau khi đã thực hiện chia hàng chục nghìn và hàng nghìn, ta chia đến hàng trăm. 4 chia 3 được mấy?
+ Tương tự ta thực hiện phép chia ở hàng chục và hàng đơn vị.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng chục và đơn vị.
+ Số dư cuối cùng của phép chia là bao nhiêu?
+ Vậy 9365 chia 3 bằng bao nhiêu?
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
12485 3 * 12 chia 3 đươcï 4, viết 4, 4 nhân 3
04 4161 bằng 12 ; 12 trừ 12 bằng 0.
18 * Hạ 4 ; 4 chia 3 bằng 1, viết 1 ; 1
05 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1.
2 * Hạ 8, đượ 18; 18 chia 3 được 6, viết
6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0
* Hạ 5, 5 chia 3 được 1, viết 1.
1 nhân 3bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2.
=> Ta nói phép chia 12485 : 3 = 4161 dư 2.
Lưu ý: Số dư phải bé hơn số chia.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính đúng các phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (có dư).
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu 3 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu Hs nêu rõ phép chia hết và phép chia có dư.
- Gv nhận xét.
15607 : 5 = 3121 dư 2.
27068 : 6 = 4511 dư 2.
14789 : 7 = 2112 dư 5.
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
- Mục tiêu: Giúp Hs giải đúng các bài toán có lời văn. Củng cố về phép chia.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Có bao nhiêu quyển vở?
+ Được phân đều cho mấy trường?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số quyển vở mỗi trường nhận được là:
32850 : 4 = 8212 dư 2 quyển vở.
Vậy mỗi trường nhận nhiều nhất là 8212 quyển vở và còn thừa 2 quyển vở.
Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia Hs thành 2 đội A và B.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm, dán 4 bằng giấy lên bảng. Cho Hs chơi trò trơi tiếp sức.
- Yêu cầu trong 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nghìn của số bị chia.
12 chia 3 bằng 4.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Số dư cuối cùng của phép chia bằng 2.
12485 : 3 = 4161 dư 2.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
có 32850 quyển.
Được phân cho 4 trường.
Hỏi mỗi trường nhận nhiều nhất bao nhiêu quyển vở và còn thừa mấy quyển vở?
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Bốn nhóm Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Toán.
Tiết 155: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Biết vận dụng phép chia để giải bài toán có lời văn.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số .
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính đúng các phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (có dư).
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu 3 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu Hs nêu rõ phép chia hết và phép chia có dư.
- Gv nhận xét.
18540 : 2 = 9270.
21421 : 3 = 7140 dư 1.
33686 : 4 = 8421 dư 2.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv cho 3 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
10600 : 5 = 2120.
24903 : 6 = 4150 dư 3.
30175 : 7 = 4310 dư 5.
* Hoạt động 2: Làm bài 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs giải đúng các bài toán có lời văn.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Người ta chuẩn bị những thứ gì để làm bánh?
+ Trong đó bao nhiêu là bột, bao nhiêu là đường kính ?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số kg đường kính:
10848 : 4 = 2712 (kg)
Số kg bột :
10848 – 2712 = 8136 (kg)
Đáp số : 8136 kg.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu các em thực hiện lại các phép tính: 40050 : 5.
- Sau đó so sánh kết quả với nhau.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Ba hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
40050 : 5 = 8010.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng thi làm bài.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
đường kính và bột .
¼ số đó là đường kính.
Tính mỗi loại có bao nhiêu kg ?
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Ba Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung .
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- T- tuan 31.doc