Giáo án Toán Tuần thứ 23 Lớp 3

Kiến thức: - Biết thực hành nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).- Ap dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

b) Kĩ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần thứ 23 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thành 2 nhóm. Cho các em thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài 2 , 3. Chuẩn bị bài: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số . Nhận xét tiết học. Toán. CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số . - Vận dụng phép chia để giải toán. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: Luyện tập.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3. - Nhận xét ghi điểm. 2. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.(8’) a) Phép chia 6369 : 3. - Gv viết lên bảng: 6369 : 3 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước: - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? + 6 chia 3 bằng mấy? + Sau khi đã thực hiện chia hàng nghìn, ta chia đến hàng trăm. 3 chia 3 được mấy? +Tương tự ta thực hiện phép chia ởhàng chục và hàng đơn vị - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng chục và đơn vị. + Vậy 6369 chia 3 bằng bao nhiêu? - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia. 6369 3 * 6 chia 3 đươcï 2, viết 2, 2 nhân 3 03 2123 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. 06 * Hạ 3; 3 chia 3 bằng 1, viết 1 ; 1 09 nhân 3 bằng 3 ; 3 trừ 3 bằng 0. 0 * Hạ 6, 6 chia 3 được 2 , viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6trừ 6 bằng 0 * Hạ 9, 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3bằng 9 ; 9 trừ 9 bằng 0. => Ta nói phép chia 6369 : 3 =2123. b) Phép chia 1276: 4 - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm. 1276 4 * 12 chia được 3, viết 3 ; 3 nhân 4 07 319 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. 36 * Hạ 7 ; 7 chia 4 được 1, viết 1 0 1 nhân 4 bằng 4 ; 7 trừ 4 bằng 3 * Hạ 5 được 36; 36 chia 4 được 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 36 trừ 36 bằng 0 . - Vậy 1276 : 4 = 319 - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số. * HĐ2: Làm bài 1.(12’) - MT: Giúp Hs biết cách tính đúng các phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. * Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu 4 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. - Gv nhận xét. 2684 : 2 = 1342 2457 : 3 = 819 3672 : 4 = 918 * HĐ3: Làm bài 2.(4’) - MT: Giúp Hs giải đúng các bài toán có lời văn. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Có tất cả bao lít dầu? + Đổ vào mấy thùng ? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ4: Làm bài 3.(6’) - MT: Giúp cho các em củng cố về cách tìm một thừa số chưa biết. - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài. GV nhận xét , tổng kết , tuyên dương . 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) Về tập làm lại bài2,3. Chuẩn bị bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Toán. CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số : trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số. - Biết vận dụng phép chia để giải toán. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiết 1).(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 ,3. - Nhận xét ghi điểm. 2. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.(8’) a) Phép chia 9635 : 3. - Gv viết lên bảng: 9635 : 3 = ? . Hs đặt theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước: + 9 chia 3 bằng mấy? + Sau khi đã thực hiện chia hàng nghìn, ta chia đến hàng trăm. 6 chia 3 được mấy? + Tương tự ta thực hiện phép chia ở hàng chục và hàng đơn vị. + Số dư cuối cùng của phép chia là bao nhiêu? + Vậy 9365 chia 3 bằng bao nhiêu? - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia (như SGK) => Ta nói phép chia 9365 : 3 =3121 dư 2. b) Phép chia 2249: 4 - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm. 2249 4 * 22 chia4 được 5, viết 5 , 5nhân 24 526 4 bằng 20; 22 trừ 20 bằng 2 . 09 * Hạ 4, được 24; 24 chia 4 được 6 1 viết 6. 6 nhân 4 bằng 24 ; 24 trừ 24 bằng 0. * Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2 2nhân4 bằng 8 ; 9 trừ 8 bằng 1. - Vậy 2249 : 4 = 562 dư 1. - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Lưu ý: Số dư phải bé hơn số chia. *HĐ2:Làm bài 1 , 2 . (8’) - *Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu Hs nêu rõ phép chia hết và phép chia có dư. - Gv nhận xét. 2768 : 3 = 922 dư 2. 3258 : 5 = 651 dư 3. 2495 : 4 = 623 dư 3. * HĐ3: Làm bài 2.(4’) Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Mỗi xe tải cần lắp mấy bánh xe ? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ4: Làm bài 3, 4.(10’) Bài 3:- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: + Muốn tìm một thừa số chưa biết ta làm thế nào ? Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài. Bài 4:- Gv chia Hs thành 2 đội A và B. - Gv cho Hs chơi trò chơi xếp hình. - Yêu cầu trong 5 phút, đội nào xếp xong đúng, đẹp với hình mẫu sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương đội xếp hình đúng, đẹp. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) Về tập làm lại bài2,3.. Chuẩn bị bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Thứ 6 , ngày 23 tháng 2 năm 2007 Toán. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết vận dụng phép chia để giải toán. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiết 2).(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 ,3 . - Nhận xét ghi điểm. 2. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.(8’) a) Phép chia 4218 : 6. - Gv viết lên bảng: 4219 : 6= ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước: - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? + 42 chia 6 bằng mấy? + Sau đó chúng ta hạ 1 xuống, 1 chia 6 bằng mấy ? + Hạ 8 được 18, 18 chia 6 bằng mấy?. - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia. => Ta nói phép chia 4218 : 6 = 705. b) Phép chia 2407 : 4 - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm. - Vậy 2407 : 4 = 601 dư 3. - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Lưu ý: Số dư phải bé hơn số chia. * HĐ2:Làm bài tập 1 , 2 .(10’) Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu Hs nêu rõ phép chia hết và phép chia có dư. - Gv nhận xét. 2718 : 9 = 306 3250 : 8 = 406 dư 2. 5609 : 7 = 801 dư 2. 3623 : 6 = 603 dư 5. * HĐ3: Làm bài 2.(5’) Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Đội công nhân phải sửa chữa bao nhiêu m đường ống dẫn nước ? + Đội đã sửa được bao nhiêu mét? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: Số m đường ống đội đã sửa được là: 2025 : 5 = 405 (m) Số mét đường ống đội còn phải sửa là: 2025 – 405 = 1620 (m) Đáp số : 1629 m * HĐ4: Làm bài 3, 4.(9’) Bài 3:- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu các em thực hiện lại các phép tính. - Sau đó so sánh kết quả với nhau. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Ba hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: 5624 : 8 = 703. 8120 : 9 = 902 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTOAN- tuan 23 DA SUA.doc
Giáo án liên quan