I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:
- Đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Giải toán có lời văn có các số đo khối lượng.
b) Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ.
* HS: VBT, bảng con.
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần thứ 14 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có tất cả 18 ô vuông.
Ta lấy 18 : 9 = 2 .
Hs đánh dấu và tô màu vào hình.
Hs làm phần b).
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Nhận xét tiết học.
Thứ , ngày tháng năm 200
Toán.
Tiết 69: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Biết thực hiện phép chia số có hia chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Thực hành đếm thêm 9.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
Ba Hs đọc bảng chia 9.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 72 : 3.
- Gv viết lên bảng: 72 : 3 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ đâu?
+ 7 chia 3 bằng mấy?
+ Viết 2 vào đâu?
- Gv : Sau khí tìm được thương lần 1, ta tìm số dư của lần 1 bằng cách lấy thương của lần 1 nhân với số chia, sau đó lấy hàng chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được.
+ 2 nhân 3 bằng mấy?
+ Ta viết 6 thẳng hàng với 7, 7 trừ 6 bằng mấy?
+ Ta viết 1 thẳng 7 và 6, (1 chục) là số dư trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia.
+ Hạ 2, dược 12, 12 chia 3 bằng mấy?
+ Viết 4 ở đâu?
+ Số dư trong lần chia thứ 2?
+ vậy 72 chia 3 bằng mấy?
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
72 3 * 7 chia 3 đươcï 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng
- 6 24 6 ; 7 trừ 6 bằng 1.
12 * Hạ 2 , đựơc 12 ; 12 chia 3 bằng 4,
- 12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12 ; 12 trừ 12
0 bằng 0.
=> Ta nói phép chia 72 : 3 = 24 là phép chia hết.
b) Phép chia 65 : 2
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm.
65 2 * 6 chia 3 được 3, viết 3.
- 6 32 3 nhân 2 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0.
05 * Hạ 5 ; 5 chia 2 bằng 2, viết 2.
- 4 2 nhân 2 bằng 4 ; 5 trừ 4 bằng 1.
1
=> Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu 4 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia dư trong bài.
- Gv nhận xét.
- Gv yêu cầu Hs so sánh số chia và số dư.
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nêu cách tìm 1/5 của một số và tự làm bài.
- Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại:
Số phút của 1/5 giờ là:
60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số : 12 phút.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Có tất cả bao nhiêu mét vải?
+ May một bộ hết mấy mét vải?
+ Muốn biết 31 mét vải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo mà mỗi bộ may hết 3mát thì ta phải làm phép tính gì?
+ Vậy có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa ra mấy mét vải?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Ta có 31 : 3 = 10 (dư 1)
Vậy có thể may được nhiều nhất10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục mới đến hàng đơn vị.
7 chia 3 bằng 2.
Viết 2 vào vị trí của thương.
Hs lắng nghe.
2 nhân 3 bằng 6.
7 trừ 6 bằng 1.
12 chia 3 được 4.
Viết 4 vào thương, ở sau số 2.
4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
Bằng 24.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Hs đặt phép tính vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt.
Hs lắng nghe.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Các phép chia hết: 84 : 4 = 28
96 : 6= 16 ; 90 : 5 = 18 ; 91 : 7 = 3.
Các phép chia có dư trong bài:
68 : 6 =11 (dư 2) ; 97 : 3 = 32 (dư 1) ; 59 : 5 =11 (dư 4) ; 89 : 2 = 44 (dư 1).
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc đề bài.
Hs nêu: Muốn tìm 1/5 của một số ta lấy số đó chia cho 5.
Cả lớp làm bài vào vở. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có tất cả 31 mét vải.
May một bộ hết 3 mét vải.
Ta làm phép tính chia 31 : 3 =10 dư 1.
May đựơc nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
Thứ , ngày tháng năm 200
Toán.
Tiết 70: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Giải toán có lời văn bằng một phép tính chia.
- Vẽ tứ giác có hai góc vuông.
- Củng cố về biểu tượng về hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1).
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 78 : 4.
- Gv viết lên bảng: 78 : 4 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
+ 7 chia 4 bằng mấy?
+ Viết 1 vào đâu?
- Gv : Sau khí tìm được thương lần 1, ta tìm số dư của lần 1 bằng cách lấy thương của lần 1 nhân với số chia, sau đó lấy hàng chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được.
+ 1 nhân 4 bằng mấy?
+ Ta viết 4 thẳng hàng với 7, 7 trừ 4 bằng mấy?
+ Ta viết 3 thẳng 7 và 4, (3 chục) là số dư trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia.
+ Hạ 8, dược 38, 38 chia 4 bằng mấy?
+ Viết 9 ở đâu?
+ Số dư trong lần chia thứ 2?
+ Vậy 78 chia 4 bằng mấy?
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
78 4 * 7 chia 4 đươcï 1, viết 1, 1 nhân 4 bằng
- 4 19 4 ; 7 trừ 4 bằng 3.
38 * Hạ 8 , đựơc 38 ; 38 chia 4 bằng 9,
- 36 viết 9. 4 nhân 9 bằng 36 ; 38 trừ 36
2 bằng 2.
=> Ta nói phép chia 78 : 4 = 19 dư 2.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu 4 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia dư trong bài.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm bài 2.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Lớp học có bao nhiêu Hs?
+ Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế nào?
+ Bài toán hỏi gì
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 Hs ngồi là 16 bàn, còn 1 học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
Vậy số bàn có ít nhất là:
16 + 1= 17 (cái bàn)
Đáp số : 17 cái bàn.
* Hoạt động 4: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs vẽ hai cách :
+ Vẽ 2 góc vuông có chung một cạnh của tứ giác.
+ Vẽ hai góc vuông không chung cạnh.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 6 Hs , cho các nhóm thi ghép hình. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- Gv nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc.
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục mới đến hàng đơn vị.
7 chia 4 bằng 1.
Viết 1 vào vị trí của thương.
Hs lắng nghe.
1 nhân 4 bằng 4. 7 trừ 4 bằng 3.
38 chia 4 được 9.
Viết 9 vào thương, ở sau số 1.
9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2.
Bằng 19 dư 2.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Lớp học có 33 học sinh.
Là loại bàn hai chỗ ngồi..
Có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế.
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs các nhóm chơi trò ghép hình.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- toan.doc