I.MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25
- Ap dụng phép cộng trên để giải các bài tập có liên quan.
II.CHUẨN BỊ :
- Que tính, bảng gài.
- Nội dung BT2 viết sẵn trên bảng phụ.
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2100 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 5 Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
õa.
- Nhận xét và cho điểm hs.
Trò chơi : Leo núi
Chuẩn bị : - Hình vẽ dãy núi và hình con búp bê có dính nam châm, 2 lá cờ.
Câu hỏi :
- 35 + 28 = ?
- 18 + 5 + 9 = ?
- So sánh 29 + 25 và 24 + 30
- 32 cộng bao nhiêu thì bằng 49 ?
- Sợi dây thứ nhất dài 30 cm, sợi dây thứ hai dài 2dm. Hỏi cả hai sợi dây dài bao nhiêu dm ?
Cách chơi :
- Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau.
- GV lần lượt đọc từng câu hỏi, 2 đội giành quyền trả lời bằng cách phất cờ, nếu trả lời đúng thì đính búp bê tiến lên một mức, đông thời con rối của đội bạn tụt xuống I nấc. Nếu trả lời sai thì phải lùi xuống 1 mức, đội kia giành quyền trả lời, đúng thì tiến lến nấc, sai thì đứng im.. Đội nào lên đỉnh núi trước là đội thắng cuộc.
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhắc lại cách đặt tính.
- Về nhà xem lại các bài đã làm.
- HS làm bảng con.
- Hs làm bài miệng
- Đặt tính rồi tính.
- Hs làm bài
- Nhận xét bài bạn và cả cách đặt tính, thực hiện phép tính.
- Hs 1;
+ Đặt tính : Viết 48 rồi viết 24 dưới 48 sao cho thẳng hành với 8, 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
+ Thực hiện phép tính từ phải sang trái : 8 cộng 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6 với 1 là 7, viết 7. Vậy 48 cộng 24 bằng 72.
- HS 2 : Làm phép tính 58 + 26.
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- Bài toán cho biết có 28 cái kẹo chanh và 26 cái kẹo dừa.
- Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói .
- Gói kẹo chanh có 28 cái. Gói kẹo dừa có 26 cái. Hỏi cả hai gói có bao nhiêu cái kẹo ?
Giải
Số kẹo cả hai gói có là :
28 + 26 = 54 ( cái kẹo )
Đáp số : 54 cái kẹo
- Nhận xét
- Chữa : 28 cộng 9 bằng 37, 37 cộng 11 bằng 48, 48 cộng 25 bằng 73.
- Chơi trò chơi.
HS nêu lại cách tính.
Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 05:
Toán
Tiết 23: Hình chữ nhật – Hình tam giác.
I. MỤC TIÊU :
- Có biểu tượng ban đầu về hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Vẽ hình chữ nhật, hình tứ giác bằng cách nối các điểm cho trước.
- Nhận ra hình chữ nhật, hình tứ giác trong các hình cho trước.
II.CHUẨN BỊ :
- Một số miếng nhựa hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Các hình vẽ phần bài học, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
20’
10’
5’
* BÀI MỚI :
1) Giới thiệu hình chữ nhật:
Gắn trên bảng một hình chữ nhật rồi nói : Đây là hình chữ nhật.
Yêu cầu hs lấy trong hộp đồ dùng một hình chữ nhật.
Vẽ lên bảng 1 hình chữ nhật ABCD và hỏi : Đây là hình gì ?
Hãy đọc tên hình.
Hình có mấy cạnh ?
Hình có mấy đỉnh ?
Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài học.
Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học ?
Giới thiệu hình tứ giác :
Vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ và giới thiệu :
+ Đây là hình tứ giác.
+ Hình có mấy cạnh ?
+ Hình có mấy đỉnh ?
Nêu : Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.
+ Hình như thế nào gọi là hình tứ giác ?
+ Đọc tên các hình tứ giác có trong bài học.
- Nếu nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác. Theo em như vậy là đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Hình chữ nhật và hình vuông là những hình tứ giác đặc biệt.
Thực hành :
+ Bài 1:
Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài.
Yêu cầu hs tự nối.
- Hãy đọc tên hình chữ nhật.
Hình tứ giác nối được là hình nào ?
+ Bài 2 :
Yêu cầu hs đọc đề bài.
Yêu cầu hs quan sát kĩ hình và dùng bút chì màu tô màu các hình tứ giác .
* CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Tổ chức cho HS chơi thi vẽ hình theo yêu cầu :
+ Kẻ thêm một đoạn vào hình để được 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác.
+ Kẻ thêm một đoạn vào hình để có 3 hình tứ giác
* Tổng kết tiết học.
- 1 hs lên bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con
- Tìm trong hộp đồ dùng lấy đúng hình chữ nhật.
- Đây là hình chữ nhật.
- ABCD.
- Hình có 4 cạnh.
- Hình có 4 đỉnh..
- ABCD, MNPQ, EGHI
- HS trả lời theo suy nghĩ. (gần giống hình vuông).
- Quan sát và cùng nêu: Tứ giác MNPQ
- Hình có 4 cạnh.
- Hình có 4 đỉnh.
- HS nhắc lại.
- Hình có 4 cạnh và 4 đỉnh gọi là hình tứ giác.
CDEG, PQRS, MNHK.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Dùng thước và bút nối các điểm để được hình chữ nhật và hình tứ giác.
- HS tự nối, đổi chéo vở để kiểm tra.
Hình chữ nhật ABCD, MNPQ.
Hình tứ giác EGHK.
Tô màu vào hình tứ giác có trong mỗi hình vẽ sau.
- Mổi tổ cử 1 bạn đại diện lên thi vẽ.
- Nhận xét.
- Chuẩn bị theo yêu cầu.
Tuần 05:
Toán
Tiết 24: Bài toán về nhiều hơn
MỤC TIÊU:
Hiểu khái niệm “nhiều hơn” và biết cách giải bài toán về nhiều hơn.
Rèn kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
II.CHUẨN BỊ :
Aûnh 7 quả cam.Bảng gài.
4 bộ mỗi bộ 4 hình : tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông có dán keo 2 mặt.
Thẻ số 7, 9, 13, 15 có keo dán.
Vở Toan’.Bảng rời ghi nội dung bài 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
15’
10’
5’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Phân biệt hình”: Gv chuẩn bị bảng chia làm 4 phần bằng nhau ghi :
Tổ 1 : hình tam giác
Tổ 2 : hình tứ giác
Tổ 3 : hình chữ nhật
Tổ 4 : hình vuông
GV phát cho mỗi tổ một bộ 4 hình và yêu cầu 4 tổ lựa chọn 1 hình được yêu cầu dán để gắn lên phần bảng của tổ mình.
Gọi HS của tổ khác nhận xét.
2/ Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài :
Trong giờ học Toán hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với một dạng toán có lời văn mới. Đó là Bài toán về nhiều hơn.
b) Giới thiệu về bài toán nhiều hơn :
Yêu cầu HS tập trung theo dõi trên bảng.
Cài 5 quả cam ở hàng trên lên bảng gài và nói : Cành trên có 5 quả cam.
Cài 2 quả cam xuống hàng dưới, sau 5 quả hàng trên và nói : Hãy so sánh số cam 2 cánh với nhau.
Cành dưới nhiều hơn cành trên bao nhiêu quả cam ?
GV dùng thước chỉ lên bảng gài và đọc đề bài toán : Cành trên có 5 quả cam. Cành dưới nhiều hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có mấy quả cam ?
Muốn biết cành dưới có mấy quả cam, ta làm thế nào
Hãy đọc cho cô câu trả lời của bài toán.
Yêu cầu HS làm bài ra giấy nháp. Gọi 1 HS lên bảng rời quay mặt xuống lớp làm bài.
Nhận xét, chỉnh sửa.
c) Thực hành :
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc tóm tắt.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết Lan có mấy cây bút chì màu, ta làm thế nào ?
Trước khi làm phép tính, ta phải trả lời thế nào ?
Yêu cầu HS làm bài vào toan’. Gọi 1 HS lên bảng rời làm bài.
Nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 4 :
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Gắn số.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu 4 tổ cử đại diện lên chọn thẻ số lần lượt gắn vào ô trống thích hợp.
- Hỏi : Các số trong dãy số có gì đặc biệt ?
3/ Củng cố :
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Chèo thuyền : Trên bảng vẽ một dòng sông dán 5 con thuyền có bài toán. Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 1 cờ và 1 con thuyền giấy màu có gắn nam châm.
- GV chọn một bạn gỡ thuyền để đọc đề toán. Đại diện nhóm sẽ phất cờ giành quyền trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được tiến một mức. Nếu trả lời sai sẽ phải lùi lại 1 mức, nhóm kia giành quyền trả lời.
- Sau 5 bài toán, nhóm nào về đích gần nhất là nhóm chiến thắng.
Dặn dò: Dặn hs về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Chơi trò chơi.
Đại diện 4 tổ lên chọn hình và gắn lên bảng.
Nhận xét.
Nghe giảng.
- Cành dưới nhiều hơn cành trên.
- Nhiều hơn 2 quả.
- Lấy 5 cộng 2 bằng 7 quả cam.
- Số quả cam cành dưới có là :
- Thực hành
- Trò chơi.
- Câu trả lời mong muốn : Số đứng sau nhiều hơn số đứng trước 2 đơn vị .
- Chơi trò chơi.
- HS thực hiện như yc của gv.
Tuần 05:
Toán
Tiết 25: Luyện tập
I.MỤC TIÊU :
Giúp hs củng cố cách giải bài toán cólời văn về nhiều hơn bằng một phép tính cộng.
II/.Đồ dùng dạy – học:
Giấy viết yc bài 1.
- SGK, bảng con, vở toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
30’
5’
Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1:
Yêu cầu hs đọc đề bài.
Gọi hs lên bảng ghi tóm tắt.
Để biết hộp của Bình có bao nhiêu bút chì, ta làm thế nào ?
Yêu cầu hs trình bày bài giải. 1 hs lên bảng rời làm bài.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt và đọc đề toán.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4 :
Gọi 1 hs đọc đề bài.
Yêu cầu hs tự làm bài.
Yêu cầu hs nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ.
Chấm điểm, nhận xét, tuyên dương.
* Củng cố – Dặn dò :
Trò chơi : Tổ chức cho hs chơi trò chơi Thi sáng tác đề toán theo số : Chia lớp thành 2 nhóm. Gv đưa ra cặp số. Yêu cầu 2 nhóm đặt đề toán trong đó có sử dụng 2 số đó và viết tất cả các đề toán có thể sử dụng 2 số trên. Sau 5 phút chơi, đội nào có nhiều đề toán hơn thì đội đó thắng cuộc.
Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Đọc đề bài.
Viết tóm tắt
Lấy 8 cộng 4 bằng 12 bút chì.
Thực hành.
Nhận xét bạn.
- Đọc đề bài.
- Tóm tắt đề toán.
- Làm bài vào vở nháp, 1 em làm BP.
- Đổi vở kiểm tra, nhận xét, sửa bài.
Đọc đề bài.
Làm vào vở toán, 1 em làm vào giấy, dán lên bảng.
Chơi trò chơi.
- Thực hiện theo yc của gv.
Nhận xét, tuyên dương .
Thực hiện theo lời dặn.
File đính kèm:
- Toan.doc