I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có dạng 29 + 5.
- Củng cố biểu tượng hình vuông, vẽ hình các điểm cho trước.
- Kĩ năng : Rèn đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác.
- Thái độ : Thích học toán.
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1580 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 4 Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Cả hai lớp :? HS.
-Tóm tắt, giải vào vở BT.
Hai lớp có tất cả là :
29 + 25 = 54 (học sinh )
Đáp số 54 học sinh.
-1 em nêu cách đặt tính và tính.
-Ôn bài, tập nhẩm các phép tính.
Tuần 4:
TOÁN
Tiết 18: Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
-Phép cộng dạng 9 + 5 : 29 + 5 ; 49 + 25.
-So sánh một tổng với một số, so sánh các tổng với nhau.
-Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
-Củng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm.
Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác.
Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Que tính, bảng gài.
- Học sinh : Sách, vở Toán, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Giáo viên ghi bảng và yêu cầu học sinh tìm tổng.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính.
Bài 2 : Bài yêu cầu gì?
-Em hãy nêu cách thực hiện các phép tính : 19 + 9 , 81 + 9 , 20 + 39.
-Nhận xét.
Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
Bảng cài : 9 + 5 ........ 9 + 6
Hỏi đáp : Ta phải điền dấu gì ? Vì sao ?
-Trước khi điền dấu ta phải làm gì ?
-Ngoài thực hiện phép tính em còn có cách làm nào khác không ?
-Yêu cầu học sinh làm vở.
-GV chấm điểm, nhận xét.
Hỏi đáp : Khi so sánh 9 + 2 và 2 + 9 có cần thực hiện phép tính không ?
Bài 4 : yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài 5 : Trực quan . Giáo viên giới thiệu hình vẽ. Quan sát hình vẽ và kể tên các đoạn thẳng.
-Vậy có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng ?
-Ta phải khoanh vào chữ nào ?
-Có khoanh được vào các chữ khác không? Vì sao ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Trò chơi – Thi vẽhình ngôi nhà.
Nêu luật chơi: 2 đội tham gia (mỗi đội 5 em) đội nào nói đúng thì vẽ một nét cho đến khi hình thành ngôi nhá.
-Nêu 1 phép tính cộng dạng 9 + 5
-Đặt tính và thực hiện 39 + 15.
-Tổng của 33 và 25 = ? So sánh 19 + 25 và 18 + 25.
-Nhận xét trò chơi . Tuyên dương đội thắng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
-2 em lên bảng. Lớp làm bảng con.
-Luyện tập.
-Học sinh trình bày nối tiếp theo.
-Làm bảng.
-1 em nêu yêu cầu. Tính.
-2 em lên bảng làm bài
-Lớp làm vở nháp, đổi vở kiểm tra
. (Làm Đ/S, nếu sai sửa lại)
-3 em lần lượt nêu lại cách thực hiện các phép tính. 19 + 9 , 81 + 9 , 20 + 39.
-Điền dấu > < = vào chỗ chấm cho thích hợp.
-Điền dấu <.Vì 9 + 5 = 14 , 9 + 6 = 15 mà 14 < 15 nên 9 + 5 < 9 + 6.
-Phải thực hiện phép tính.
9 = 9 , 5 < 6 , vậy 9 + 5 < 9 + 6.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét bài bạn.
-Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
-Cả lớp làm bài. Đổi vở kiểm tra.
-1 em đọc đề bài.
Quan sát hình vẽ và kể tên các đoạn thẳng : MO, MP, MN, OP, ON, PN.
-Có 6 đoạn thẳng.
-D.
-Không, vì 3, 4, 5 đoạn thẳng không phải là câu trả lời đúng.
-2 đội tham gia (mỗi đội 5 em)
-9 + 7
-58, 19 + 25 > 18 + 25.
-Xem lại bài.
Tuần 4:
TOÁN.
Tiết 19: 8 cộng với một số : 8 + 5.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5.
- Lập và thuộc công thức 8 cộng với một số ( cộng qua 10).
- Củng cố ý nghĩa phép cộng qua giải toán có lời văn.
Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Que tính, bảng cài.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Ghi bảng con một số phép tính .
27 + 3 37 + 23
46 + 24 36 + 14
28 + 12 53 + 7
Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Ghi 8 + 5 giống với phép tính nào đã học ? Hôm nay học 8 cộng với một số : 8 + 5.
Hoạt động 1 : Giới thiệu 8 + 5.
-Nêu bài toán : Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa
-Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
Que tính :
-Nêu cách tìm kết quả ?
-Nhận xét cách thực hiện của HS.
-Em đặt tính như thế nào ?
-Em tính như thế nào ?
-Em nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính ?
Hoạt động 2: Bảng công thức 8 cộng với một số.
Bảng phụ : Giáo viên ghi phần công thức :
8 + 3 =
8 + 4 =
8 + 5 =
...........
8 + 9 =
-Xóa dần bảng.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 :
Hỏi đáp : Nêu cách thực hiện 8 + 7 , 8 + 8 ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Vậy chúng ta có được thực hiện phép tính viết không ?
-Nêu cách nhẩm 8 + 6 và 8 + 2 + 4.
-Nhận xét về hai kết quả phép tính ? Vì sao ?
Bài 4 :
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-Làm thế nào để biết số tem của hai bạn ? Tại sao ?
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : Trò chơi Thi HTL bảng cộng 8.
-Nhận xét tiết học. Giáo dục tư tưởng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL bảng cộng 8.
-Làm bảng con. Nêu cách đặt tính và cách tính.
-Giống 9 + 5.
-8 cộng với một số : 8 + 5.
-Thực hiện phép cộng 8 + 5.
-Học sinh sử dụng que tính. Báo cáo kết quả.
-Đếm thêm 5 que tính vào 8 que tính, hoặc gộp 8 que tính với 5 que tính rồi đếm.
-Tách 5 thành 2 và 3
-8 với 2 là 10 que tính, 10 với 3 là 13 que tính.
-1 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Lớp làm nháp.
-Đặt tính sao cho các đơn vị thẳng cột với nhau ( 5 thẳng với 8).
-8 cộng 5 bằng 13, viết 3 vào cột đơn vị thẳng với 8 và 5, viết 1 vào cột chục.
-Nhiều em nhắc lại.
-Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính ( theo tổ).
-Đồng thanh .
Đọc thuộc lòng / Nhiều em.
-Làm bài. 2 em đổi vở sửa.
-2 em lên bảng làm. Mỗi em làm 3 con tính.
-2 em nêu .
-Tính nhẩm.
-Không đặt tính. Ghi kết quả cuối cùng vào vở.
-Học sinh làm bài. Nhận xét bài bạn., kiểm tra bài mình.
-8 + 6 = 14. 8 + 2 = 10, 10 + 4 = 14.
-Bằng nhau. Vì 6 = 2 + 4 nên 8 + 6 = 14 thì có thể biết ngay 8 + 2 + 4 = 14.
1 em đọc đề.
-Hà có 8 con tem. Mai có 7 con tem.
-Số tem của hai bạn ?
-Thực hiện phép cộng 8 + 7
-Vì 8 và 7 là số tem của từng bạn. -Muốn tính số tem của hai bạn ta phải cộng với nhau. Tóm tắt, giải.
-2 đội tham gia.
-HTL bảng cộng 8.
Tuần 4
TOÁN.
Tiết 20: 28 + 5
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 28 + 5.
- Áp dụng phép cộng dạng 28 + 5 để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố kĩ năng về đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
Thái độ : Thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng cài, que tính.
- Học sinh : Sách, vở Toán, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu 28 + 5
-Nêu bài toán : Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
Để biết có được bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ?
Tìm kết quả:
Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
-Nhận xét.
-Em đặt tính như thế nào ?
Hỏi đáp : Em đã đặt tính như thế nào ?
-Em tính như thế nào ?
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1 :
-Em thực hiện phép tính như thế nào ?
Bài 2 :
Giảng giải : Muốn làm bài tập đúng phải nhẩm để tìm được kết quả trước sau đó nối phép tính với số ghi kết quả của phép tính đó.
-Các phép tính : 28 + 9, 78 + 7 có nối với số nào không ?
Bài 3 :
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :
-Em nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Em nêu cách đặt tính 28 + 5 và cách thực hiện ?
-Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi làm toán.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- học bài.
-2 em đọc thuộc lòng bảng cộng 8
-Tính nhẩm: 8 + 3 + 5
8 + 4 + 2
8 + 5 + 1
-28 + 5.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 28 + 5
-Cả lớp thực hiện que tính. 28 que thêm 5 que : 33 que tính.
-Lấy 8 que gộp với 5 que = 13 que tính.
-13 que lấy ra 10 que bó thành 1 bó.
-1 bó que là 1 chục que, 1 chục que + 2 chuc que = 3 chục que
-3 chục que và 3 que là 33 que tính.
1- em báo cáo kết quả : 28+5=33
-1 em lên bảng đặt tính. Cả lớp làm bảng.
-Viết 28, rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8. Viết dấu + và kẻ vạch ngang
-Nhiều em nhắc lại.
-Tính từ phải sang trái ; 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1 , 2 thêm 1 là 3, viết 3. -Vậy 28 + 5 = 33
-Nhiều em nhắc lại.
-HS làm bảng.
-1 em nêu.
-1 em đọc đề bài.
-Mỗi số 5, 43, 47, 25 là kết quả của phép tính nào ?
-Cả lớp làm bài.
-1 em đọc bài làm : 51 = 48 + 3 nối 51 với ô 48 + 3.
-Không.
-1 em đọc đề bài. Lớp làm bài
-1 em tóm tắt, 1 em giải
Vịt : 18 con
Gà : 5 con
Gà vịt : ? con
Giải
Số con gà và vịt có ;
18 + 5 = 23 (con)
Đáp số : 23 con.
-1 em đọc đề bài. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm
-Vẽ vào vở. 2 em ngồi cạnh kiểm tra.
-Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy, đặt vạch số 0 trùng với điểm vừa chấm, tìm vạch chỉ 5 cm chấm điểm thứ hai, nối hai điểm ta có đoạn thẳng dài 5cm.
-1 em nêu.
-Học cách đặt tính và cách thực hiện.
File đính kèm:
- Toan.doc